Blogdoanhnghiep.edu.vn - Cổng thông tin kiến thức tổng hợp

Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54

Tháng 6 13, 2024 by Blogdoanhnghiep.edu.vn

Bạn đang xem bài viết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Giải Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54.

Giải bài tập Toán 9 Cánh diều tập 1 Bài 1 – Chương III: Căn thức được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Blogdoanhnghiep.edu.vn:

Giải Toán 9 Cánh diều Tập 1 trang 53, 54

Bài 1

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau.

b) Số âm không có căn bậc hai.

c) Số âm không có căn bậc ba.

d) Căn bậc ba của một số dương là số dương.

e) Căn bậc ba của một số âm là số âm.

Hướng dẫn giải

Phát biểu đúng là: a; b; d; e.

Phát biểu sai là: c. Vì mỗi số thực đều có duy nhất một căn bậc ba nên số âm cũng có căn bậc ba.

Bài 2

Tìm căn bậc hai của:

a) 289;

b) 0,81;

c) 1,69;

d. frac{{49}}{{121}}

Hướng dẫn giải:

a. Do {17^2} = {left( { - 17} right)^2} = 289 nên căn bậc hai của 289 có hai giá trị là 17 và – 17.

b. Do 0,{9^2} = {left( { - 0,9} right)^2} = 0,81 nên căn bậc hai của 0,81 có hai giá trị là 0,9 và – 0,9.

c. Do 1,{3^2} = {left( { - 1,3} right)^2} = 1,69 nên căn bậc hai của 1,69 có hai giá trị là 1,3 và – 1,3.

d. Do{left( {frac{7}{{11}}} right)^2} = {left( { - frac{7}{{11}}} right)^2} = frac{{49}}{{121}} nên căn bậc hai của frac{{49}}{{121}} có giá trị là frac{7}{{11}}và - frac{7}{{11}}.

Bài 3

Tìm căn bậc ba của:

a. 1331

b. – 27

c. – 0,216

d. frac{8}{{343}}

Hướng dẫn giải:

a. sqrt[3]{{1331}} = 11.

b. sqrt[3]{{ - 27}} = - 3.

c. sqrt[3]{{ - 0,216}} = - 0,6.

d. sqrt[3]{{frac{8}{{343}}}} = frac{2}{7}.

Bài 4

So sánh:

a.sqrt[{}]{{frac{4}{3}}} và sqrt[{}]{{frac{3}{4}}}.

b.sqrt[{}]{{0,48}} và 0,7.

c. sqrt[3]{{ - 45}} và sqrt[3]{{ - 50}}.

d. – 10 và sqrt[3]{{ - 999}}.

Bài 5

Chứng minh:

a. left( {2 - sqrt[{}]{3}} right)left( {2 + sqrt[{}]{3}} right) = 1

b.left( {sqrt[3]{2} + 1} right)left[ {{{left( {sqrt[3]{2}} right)}^2} - sqrt[3]{2} + 1} right] = 3

Hướng dẫn giải:

a. Ta có:

left( {2 - sqrt[{}]{3}} right)left( {2 + sqrt[{}]{3}} right) = {2^2} - {left( {sqrt[{}]{3}} right)^2} = 4 - 3 = 1.

b. Ta có:

left( {sqrt[3]{2} + 1} right)left[ {{{left( {sqrt[3]{2}} right)}^2} - sqrt[3]{2} + 1} right] = {left( {sqrt[3]{2}} right)^3} + {1^3} = 2 + 1 = 3.

Bài 6

Tính độ dài cạnh huyền của mỗi tam giác vuông trong Hình 2.

Hình 2

Bài 7

Đại Kim tự tháp Giza là Kim tự tháp Ai Cập lớn nhất và là lăng mộ của Vương triều thứ Tư của pharaoh Khufu. Nền kim tự tháp có dạng hình vuông với diện tích khoảng 53 052 m2 (Nguồn: https://vi.wikipedia.org). Hỏi độ dài cạnh của nền kim tự tháp đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Hướng dẫn giải

Gọi a (m) là độ dài cạnh của nền kim tự tháp dạng hình vuông (a > 0).

Diện tích của nền kim tự tháp đó là a2 (m2).

Theo bài, ta có: a2 = 53 052, suy ra a = √ 53 052 ≈ 230,3 (m).

Vậy độ dài cạnh của nền kim tự tháp đó là khoảng 230,3 mét.

Bài 8

Giông bão thổi mạnh, một cây bị gãy gập xuống làm ngọn cây chạm đất và tạo với phương nằm ngang một góc 45° (minh họa ở Hình 3). Người ta đo được khoảng cách từ chỗ ngọn cây chạm đất đến gốc cây là 4,5 m. Giả sử cây mọc vuông góc với mặt đất, hãy tính chiều cao của cây đó theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Hình 3

Bài 9

Thể tích của một khối bê tông có dạng hình lập phương là khoảng 220 348 cm3. Hỏi độ dài cạnh của khối bê tông đó là bao nhiêu cetimét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Hướng dẫn giải

Gọi a (cm) là độ dài cạnh của khối bê tông dạng hình lập phương (a > 0).

Thể tích của khối bê tông đó là : a3 (cm3).

Theo bài, ta có: a3 = 220 348, suy ra a = sqrt[3]{2203483} ≈ 60,4 (cm).

Vậy độ dài cạnh của khối bê tông đó là khoảng 60,4 cetimét.

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 9 Bài 1: Căn bậc hai và căn bậc ba của số thực Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.

Bài Viết Liên Quan

Tổng hợp các lỗi Youtube phổ biến nhất (Error Youtube 500, 501, 502, 503…)
Lời chúc Ngày Truyền thống Bộ đội Biên phòng
Văn khấn rước ông Táo về mùng 7 Tết 2025
Previous Post: « Đề thi vào 10 môn Toán năm 2024 – 2025 Sở GD&ĐT Cà Mau Đáp án đề thi vào lớp 10 môn Toán chuyên
Next Post: Toán 9 Bài 2: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Giải Toán 9 Cánh diều tập 1 trang 82, 83, 84, 85, 86, 87 »

Primary Sidebar

Công Cụ Hôm Nay

  • Thời Tiết Hôm Nay
  • Tử Vi Hôm Nay
  • Lịch Âm Hôm Nay
  • Lịch Thi Đấu Bóng Đá Hôm Nay
  • Giá Vàng Hôm Nay
  • Tỷ Giá Ngoaị Tệ Hôm Nay
  • Giá Xăng Hôm Nay
  • Giá Cà Phê Hôm Nay

Công Cụ Online

  • Photoshop Online
  • Casio Online
  • Tính Phần Trăm (%) Online
  • Giải Phương Trình Online
  • Ghép Ảnh Online
  • Vẽ Tranh Online
  • Làm Nét Ảnh Online
  • Chỉnh Sửa Ảnh Online
  • Upload Ảnh Online
  • Paint Online
  • Tạo Meme Online
  • Chèn Logo Vào Ảnh Online

Liên Kết

Copyright © 2025 · Blogdoanhnghiep.edu.vn - Thông Tin Kiến Thức Bổ Ích