Bạn đang xem bài viết Tiếng Anh 10: Review Unit 4 Soạn Anh 10 trang 57 sách Chân trời sáng tạo tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Soạn Tiếng Anh 10 Unit 4: Review Friends Global là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để biết cách giải các câu hỏi trang 57 bài Our planet.
Giải Unit 4 Lớp 10 Review Friends Global được trình bày cẩn thận, giải thích chi tiết, rõ ràng kèm bản dịch, nhằm cung cấp cho bạn đọc đầy đủ kiến thức theo bài. Qua đó các bạn hiểu sâu sắc nhất những nội dung kiến thức quan trọng và chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp. Bên cạnh đó các bạn xem thêm nhiều tài liệu khác tại chuyên mục Tiếng Anh 10. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe tiếng Anh 10 Friends Global.
Bài 1
Reading. Read the following passage. Are the sentences true or false? Write Tor F.
Hurricane in Jamaica
My aunt and uncle have lived in Jamaica all their lives so they know about hurricanes. I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married. They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle. Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting.
I went in December because between October and mid-December the weather isn’t as hot, but it’s still lovely. However, it’s also the hurricane season during those months. Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house.
As soon as we saw the first signs of the hurricane, we closed the windows and the doors, and then we waited. The storm was a Category 1 hurricane, with heavy rain and winds of about 125 km/h. I played games and chatted with my cousins to pass the time, and we ate lots of food. But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they’d had worse storms than that, so I felt a bit better. We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings. The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea.
Dịch nghĩa
Bão ở Jamaica
Dì và chú của tôi đã sống ở Jamaica cả đời nên họ biết về những cơn bão. Tuy nhiên, tôi được sinh ra ở Anh vì bố mẹ tôi đến đây khi họ kết hôn. Họ luôn kể những câu chuyện tuyệt vời về Jamaica, và chúng tôi thích đến thăm dì và chú của chúng tôi. Năm ngoái là lần đầu tiên tôi đi một mình, điều đó có nghĩa là chuyến thăm thậm chí còn thú vị hơn.
Tôi đã đi vào tháng 12 vì giữa tháng 10 và giữa tháng 12, thời tiết không quá nóng nhưng vẫn rất dễ chịu. Tuy nhiên, đó cũng là mùa bão trong những tháng đó. May mắn là dì dượng tôi biết sắp có bão nên trong nhà đã có sẵn rất nhiều đồ ăn thức uống.
Ngay khi nhìn thấy những dấu hiệu đầu tiên của cơn bão, chúng tôi đóng cửa sổ và cửa ra vào, rồi chờ đợi. Cơn bão là một cơn bão cấp 1, với mưa lớn và sức gió khoảng 125 km/h. Tôi chơi trò chơi và trò chuyện với anh em họ để giết thời gian, và chúng tôi đã ăn rất nhiều thức ăn. Nhưng tôi cảm thấy khá sợ hãi với tiếng gió quất quanh nhà, cả ngày lẫn đêm. Dì tôi nói với tôi rằng không có gì phải lo lắng và rằng họ đã có những cơn bão tồi tệ hơn thế, vì vậy tôi cảm thấy tốt hơn một chút. Chúng tôi đã nghe đài phát thanh báo cáo về lũ lụt trên đường và trong các trang trại, và một số thiệt hại cho các tòa nhà. Cơn bão bắt đầu vào thứ Hai, và sau đó may mắn là vào thứ Tư, nó di chuyển ra biển.
Gợi ý đáp án
1.F |
3.T |
3.F |
4.T |
5.F |
6.F |
7.F |
8.T |
1. F
The writer used to live in Jamaica. (Tác giả đã từng sống ở Jamaica.)
Thông tin: I, however, was born in Britain because my parents came here when they got married.
2. T
Her parents are always positive about their home country.
Thông tin: They always tell wonderful stories about Jamaica, and we love going to visit our aunt and uncle.
3. F
The writer was worried about going to Jamaica this time.
Thông tin: Last year was the first time I went on my own, which meant the visit was even more exciting.
4. T
Most hurricanes in Jamaica take place at the end of the year.
Thông tin: I went in December because between October and mid-December the weather isn’t as hot, but it’s still lovely. However, it’s also the hurricane season during those months.
5. F
The storm surprised the writer and her family.
Thông tin: Luckily, my aunt and uncle knew a hurricane was coming and, therefore, there was already lots of extra food and drink in the house.
6. F
The writer was afraid for the whole time.
Thông tin: But I felt quite scared with the sound of the wind crashing around the house, day and night. My aunt told me there was nothing to worry about and that they’d had worse storms than that, so I felt a bit better.
7. F
The rain flooded their house.
Thông tin: We heard radio reports of flooding on the roads and on farms, and some damage to buildings.
8. T
The hurricane lasted for less than a week. (Cơn bão kéo dài chưa đến một tuần.)
Thông tin: The storm began on Monday, and then luckily by Wednesday it was moving out to sea.
Bài 2
Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c).
(Lắng nghe đoạn băng. Khoanh tròn đáp án đúng (a-c).
1. When the writer was a child, her parents (Khi tác giả còn là đứa trẻ, bố mẹ cô ấy)
a. taught her the names of all the stars. (dạy cô ấy tên của tất cả các vì sao.)
b. bought her books about space. (mua cho cô ấy sách về vũ trụ.)
c. spent time listening to her talk about the planets. (dành thời gian nói với cô ấy về các hành tinh.)
2 What is true about the writer at school? (Điều gì đúng về tác giả ở trường?)
a. She liked science best. (Cô ấy thích môn khoa học nhất.)
b. She imagined being a musician one day. (Cô ấy tưởng tượng một ngày trở thành nhạc sĩ.)
c. She was talented at maths. (Cô ấy có tài năng về toán.)
3. When did she decide to be a space scientist? (Khi nào cô ấy quyết định trở thành một nhà khoa học vũ trụ)
a. After a lesson at school about meteoroids (Sau một bài học ở trường về thiên thạch)
b. After she saw a shooting star (Sau khi cô ấy thấy sao băng.)
c. After she watched a film about space travel (Sau khi cô ấy xem một bộ phim về du hành vũ trụ)
4. What did she do when she first finished her education? (Cô ấy làm gì khi bước đầu hoàn thành chương trình học?)
a. She worked abroad. (Cô ấy làm việc ở nước ngoài.)
b. She went travelling. (Cô ấy đi du lịch.)
c. She stayed in Britain. (Cô ấy ở lại Anh.)
5. What is her advice to people who want to be space scientists? (Lời khuyên của cô ấy cho những người muốn trở thành nhà khoa học vũ trụ?)
a. Work hard at university (Học hành chăm chỉ tại đại học)
b. Get a good science degree (Lấy được tấm bằng cử nhân khoa học loại giỏi)
c. Study different subjects (Học các môn học khác nhau)
Bài 3
Speaking. Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation.
(Làm về theo cặp. So sánh và đối chiếu hai bức ảnh. Sử dụng các cụm bên dưới để nói về những điểm giống nhau, khác nhau và những suy đoán.)
1. The common theme in the photos is … (Chủ đề chung giữa các bức tranh là…)
2. It must be … (Chắc hẳn là…)
3. Both photos show … (Cả hai bức tranh đều cho thấy…)
4. One obvious difference is … (Một sự khác biệt rõ ràng là…)
5. Another difference is … (Điểm khác biệt khác là…)
6. There may be … (Có thể có…)
Gợi ý đáp án
The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.
(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)
Bài 4
Writing. Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement.
(Viết một bài báo 120 – 150 từ thể hiện quan điểm của bạn cho khẳng định bên dưới.)
“Climate change cannot be reversed at all.” (Sự biến đổi khí hậu không thể bị đảo ngược hoàn toàn.)
Gợi ý đáp án
Climate change is one of the most important issues that people face nowadays. There’s an opinion that climate change cannot be reversed at all.
In my opinion, climate change is somehow a natural phenomenon. Millions of years ago, the earth went through many periods of climate change for example the Ice Age – the time when the whole earth was covered with ice. Therefore, climate change is almost a must-happen phenomenon.
On the other hand, people activities are factored that make climate change happens faster. Activities such as transportation, manufacturing… releases a lot of CO2 into the environment, leading to greenhouse effect and climate change. So that, the things that contribute to limiting carbon emission into the environment such as reducing plastic bags, recycling waste… will help slow down the climate change process and save human lives.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Tiếng Anh 10: Review Unit 4 Soạn Anh 10 trang 57 sách Chân trời sáng tạo tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.