Bạn đang xem bài viết Học phí Đại học Luật Hà Nội Đại học Luật Hà Nội tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
HLU là trường đại học gì? Học phí Đại học Luật Hà Nội năm 2024 – 2025 là bao nhiêu? Điểm chuẩn năm 2024 như thế nào? Là câu hỏi được rất nhiều bạn học sinh quan tâm. Chính vì vậy hãy cùng Blogdoanhnghiep.edu.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Ngày 26/05/2023, Trường đại học Luật Hà Nội vừa công bố điểm trúng tuyển trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy năm 2023 (khóa 48), diện xét tuyển theo phương thức dựa trên kết quả học tập bậc THPT (học bạ) và xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Theo đó, điểm chuẩn xét theo kết quả học bạ dao động từ 22,43 – 30,30 điểm. Nhóm ngành có điểm chuẩn học bạ cao nhất gồm: ngành luật, luật kinh tế, luật thương mại quốc tế, điểm chuẩn đều trên 28,55 điểm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết điểm chuẩn, học phí Đại học Luật Hà Nội năm 2023 mời các bạn cùng đón đọc.
I. Giới thiệu trường Đại học Luật Hà Nội
- Tên trường: Đại học Luật Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi Law University (HLU)
- Mã trường: LPH
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học – Văn bằng 2 – Tại chức – Liên thông
- Địa chỉ: 87 Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: 8424.38352630
- Email: [email protected]
- Website: http://hlu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihocluathanoi
II. Tuyển sinh Đại học Luật Hà Nội 2024-2025
Phương thức tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Luật Hà Nội tuyển sinh chính quy đại học theo các phương thức sau đây:
– Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
– Phương thức 2: Xét tuyển các thi sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức.
– Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của bậc THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo các tổ hợp được xác định cụ thể cho từng ngành.
Thời gian và hình thức tuyển sinh:
– Đăng thông báo tuyển sinh trên Cổng thông tin điện tử (https://tuyensinh.hlu.edu.vn) và các phương tiện truyền thông: từ 19/3/2024 đến 26/3/2024
.- Xét tuyển sớm: Trường tổ chức xét tuyển sớm đối với Phương thức 1, Phương thức2, Phương thức 3. Hình thức tuyển sinh là trực tuyến kết hợp với nộp hồ sơ bản giấy. Các mốc thời gian thực hiện như sau:
+ Dự kiến từ 20/4/2024 đến 15/5/2024: Thí sinh đăng ký hồ sơ trực tuyến tại Cổng xét tuyển của Trường: https://xettuyen.hlu.edu.vn.
+ Dự kiến từ 08/5/2024 đến 15/5/2024: Thí sinh nộp hồ sơ bản giấy qua đường bưu điện (theo địa chỉ: Phòng Đào tạo đại học, Trường Đại học Luật Hà Nội, số 87, Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội) hoặc nộp trực tiếp tại Trường Đại học Luật Hà Nội, số 87, Đường Nguyễn Chí Thanh, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội)
+ Dự kiến 25/5/2024: Trường thông báo kết quả xét tuyển sớm tới các thí sinh.Thí sinh xem hướng dẫn chi tiết việc nộp hồ sơ xét tuyển sớm trong Thông báo đối vớ ithí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Luật Hà Nội trình độ đại học hình thức đàotạo chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sớm tại Cổng tuyển sinh của Trường:https://tuyensinh.hlu.edu.vn.
– Xét tuyển Đợt 1 và “lọc ảo” chung trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo: theo kế hoạch chung năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển và nguyên tắc xét tuyển:
* Điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển:
– Thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh, đạt ngưỡng đầu vào.
– Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển theo các phương thức xét tuyển sớm hồ sơ phải có đủ tài liệu minh chứng theo hướng dẫn tại Thông báo đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào Trường Đại học Luật Hà Nội trình độ đại học hình thức đào tạo chính quy năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sớm, đặc biệt là các giấy tờ xác nhận đối tượng tuyển thẳng; chứng chỉ ngoại ngữ; các bằng khen, giấy khen … mà thí sinh kê khai để làm căn cứ xét tuyển tương ứng với từng phương thức tuyển sinh.;
Thí sinh phải đăng ký hồ sơ trực tuyến trước sau đó gửi hồ sơ bản giấy cho Trường Đại học Luật Hà Nội; Thí sinh in Phiếu dán bìa hồ sơ và Phiếu đăng ký xét tuyển từ hệ thống xét tuyển online; Phiếu dán bìa hồ sơ phải được dán bên ngoài hồ sơ bản giấy gửi cho Trường.
Đối với các thí sinh đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các thông báo của Trường theo phương thức này.
Nguyên tắc xét tuyển
– Đối với mỗi phương thức xét tuyển, thí sinh đều được đăng ký không giới hạn nguyện vọng (NV) theo ngành và tổ hợp điểm. Thí sinh phải xếp thứ tự NV từ cao xuống thấp (NV ưu tiên cao nhất là NV1).
– Trường xét tuyển theo phương thức xét tuyển, mã ngành/chương trình, lấy điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu, không phân biệt thứ tự NV giữa các thí sinh.
– Trường hợp thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở nhiều NV thì sẽ lấy kết quả trúng tuyển theo NV có mức độ ưu tiên cao nhất trong số các NV đủ điều kiện trúng tuyển. Nếu đã trúng tuyển NV có ưu tiên cao hơn, thí sinh sẽ không được xét các NV có mức độ ưu tiên tiếp theo.
– Trường hợp có nhiều thí sinh ở cùng mức điểm trúng tuyển của một ngành/tổ hợp và số trúng tuyển đã vượt quá số chỉ tiêu đăng ký cho ngành/tổ hợp đó thì sẽ sử dụng tiêu chí phụ được quy định cụ thể theo từng phương thức xét tuyển
.- Điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp không chênh lệch quá 2 điểm;
– Nếu xét tuyển theo mỗi phương thức, ngành, tổ hợp, đối tượng không đủ chỉ tiêu, chỉtiêu còn lại được chuyển sang cho các phương thức, ngành, tổ hợp, đối tượng khác
.- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển theo phương thức xét tuyển sớm (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) cần đăng ký nguyện vọng xét tuyển theo hình thức trực tuyến trên Hệ thống hoặc trên Cổng dịch vụ công quốc gia trong xét tuyển Đợt 1 theo thông báo/kế hoạch tuyển sinh và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2024 để được nhập học vào Trường Đại học Luật Hà Nội.
Các điều kiện xét tuyển theo Phương thức xét tuyển thẳng
Phương thức xét tuyển thẳng thực hiện theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 6/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh caođẳng ngành giáo dục mầm non và theo Quy chế tuyển sinh, Đề án tuyển sinh của Trường.
Các điều kiện xét tuyển đối với Phương thức xét tuyển các thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam
Trường áp dụng Phương thức xét tuyển các thí sinh tham dự Vòng thi tháng/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam để tuyển sinh đối với 4 mã ngành (chi tiết tại Mục 1.4). Thí sinh dự tuyển phải là người đã tham dự các Vòng thi/quý/năm cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia và có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 của tổ hợp bất kỳ trong các tổ hợp xét tuyển của Trường đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
Các thí sinh đủ điều kiện đăng ký dự tuyển theo phương thức này sẽ được xác định kết quả theo xếp loại từ cao xuống thấp cho đến khi lấy hết chỉ tiêu.
Các điều kiện xét tuyển đối với Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024
– Thí sinh đăng ký xét tuyển và theo học tại trụ sở chính của Trường theo phươngthức này phải đạt đủ những điều kiện sau: Có học lực loại Giỏi trở lên cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và Học kỳ 1 năm lớp 12; Có kết quả học tập Học kỳ 1 lớp 12 của mỗi môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7,5 điểm
.- Thí sinh đăng ký dự tuyển và theo học tại Phân hiệu của Trường tại tỉnh Đắk Lắk theo phương thức này phải đạt đủ những điều kiện sau: Có học lực loại Giỏi trở lên ít nhất hai trong 5 học kỳ (năm lớp 10, năm lớp 11 và Học kỳ 1 năm lớp 12); Có kết quả học tập Học kỳ 1 lớp 12 của các môn thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển ≥ 7 điểm.
– Cách thức xét tuyển: Xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu theo điểm xét tuyển dựa trên kết quả học tập 3 môn thuộc các tổ hợp xét tuyển theo ngành, tổ hợp đã đăng ký của cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và Học kỳ 1 lớp 12. Công thức tính điểm xét tuyển như sau:
+ ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có) + ĐKK (nếu có)
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; HK1: Học kỳ 1;ĐƯT: Điểm ưu tiên; ĐKK: Điểm khuyến khích).
+ Điểm trung bình (ĐTB) mỗi môn = (ĐTB cả năm lớp 10 + ĐTB cả năm lớp11 + ĐTB HK1 lớp 12 của môn tương ứng)/3.
+ ĐƯT, ĐKK được xác định theo hướng dẫn dưới đây.
– Các tiêu chí phụ: Nếu số lượng chỉ tiêu còn ít mà nhiều thí sinh cùng mức điểm sẽ xét theo tiêu chí phụ sau đây:
+ Đối với tất cả các ngành: thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba tại Kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, TiếngAnh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Trung, Tiếng Nhật (xét lần lượt theo thứ tự giải và cấp đạt giải) sẽ trúng tuyển.
+ Đối với ngành Luật, ngành Luật Kinh tế: thí sinh xét tuyển theo tổ hợp các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý thì thí sinh có điểm trung bình môn Ngữ văn cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp các môn: Toán, Vật lý, Hóa học thì thí sinh có điểm trung bình môn Toán cao hơn sẽ trúng tuyển; Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp các môn trong đó có môn Ngoại ngữ thì thí sinh có điểm trung bình môn Ngoại ngữ cao hơn sẽ trúng tuyển;
+ Đối với ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Luật Thương mại quốc tế, thí sinh có điểm trung bình môn Tiếng Anh cao hơn sẽ trúng tuyển.
– Điểm ưu tiên được xác định theo quy định tại Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐTngày 6/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Điểm khuyến khích được xác định như sau:
+ Thí sinh các trường THPT chuyên/năng khiếu Quốc gia, trường THPT chuyên/năng khiếu cấp Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương, học sinh của cáctrường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao sẽ được cộng thêm 1.5 điểm khuyếnkhích vào tổng điểm xét tuyển;
+ Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng một lần cộng điểm khuyến khích cao nhất để tính vào điểm xét tuyển:
Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học,kĩ thuật quốc tế được cộng 1.0 điểm;
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng) tại Cuộc thi Sáng chế và Phát minh quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹthuật quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia/công nhận được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn học trong chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp cấp quốc gia được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng1.0 điểm;
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận,tại các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội thể thaoĐông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
Thí sinh đạt Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế/quốc gia về ca, múa, nhạc, mỹ thuật,cuộc thi sắc đẹp được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giảiBa được cộng 1.0 điểm;
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên, Kỳ thi Olympic bậc THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, Kỳ thi chọn học sinh giỏi các Trường THPT chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng Bắc Bộ các môn các môn học trong chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi học sinh, sinh viên với ý tưởng khởi nghiệp cấp tỉnh được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển với mức:giải Nhất được cộng 1.0 điểm, giải Nhì được cộng 0.75 điểm, giải Ba được cộng 0.5 điểm.
– Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Nếu thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế có giá trị sử dụng tính đến thời điểm xét tuyển được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận với số điểm tối thiểu sẽ được quy đổi điểm TBC học tập cho cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và Học kỳ 1 năm lớp 12 ở bậc THPT thay cho kết quả học tập ngoại ngữ tương ứng. Cụ thể như sau:
+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh: IELTS Academic 6.5 điểm,TOEFL ITP 587 điểm, TOEFL iBT 95 điểm trở lên được quy đổi tương ứng 10 điểm môn Tiếng Anh; IELTS Academic 6.0 điểm, TOEFL ITP 563 điểm, TOEFL iBT 85 điểm trở lên được quy đổi tương ứng 9,5 điểm môn Tiếng Anh; IELTS Academic 5.520 điểm, TOEFL ITP 537 điểm, TOEFL iBT 75 điểm trở lên được quy đổi tương ứng 9,0 điểm môn Tiếng Anh.
+ Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếngTrung, tiếng Nhật được quy đổi điểm ngoại ngữ dùng để xét tuyển tương ứng như sau: Cấp độ C2 được quy đổi tương ứng 10 điểm; cấp độ C1 được quy đổi tương ứng9,5 điểm; cấp độ B2 được quy đổi tương ứng 9 điểm.
Các điều kiện xét tuyển đối với Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
– Thí sinh đủ điều kiện về đối tượng tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và đạt ngưỡng đầu vào theo quy định được tham gia xét tuyển.
– Điểm xét tuyển bằng tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên, điểm khuyến khích (nếu có).
– Đối với điểm ưu tiên: quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về chính sáchưu tiên trong tuyển sinh (Điều 7, Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
– Đối với điểm khuyến khích: Thí sinh thuộc một trong các trường hợp sau thì được hưởng một lần cộng điểm khuyến khích cao nhất để tính vào điểm xét tuyển:
+ Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kĩ thuật quốc tế được cộng 1.0 điểm;
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng) tại Cuộc thi Sáng chế và Phát minh quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế do Bộ Giáo dục và Đào tạo cử tham gia/công nhận được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn học trong chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm,giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đạihội thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
+ Thí sinh đạt Nhất, Nhì, Ba (Huy chương Vàng, Bạc, Đồng), được Bộ Vănhóa, Thể thao và Du lịch hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận, tại các cuộc thi về nghệ thuật quốc tế/quốc gia về ca, múa, nhạc, mỹ thuật, cuộc thi sắc đẹp được cộng điểm khuyến khích theo cấp đạt giải như sau: giải Nhất được cộng 1.5 điểm, giải Nhì được cộng 1.25 điểm, giải Ba được cộng 1.0 điểm;
+ Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên,Kỳ thi Olympic bậc THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức, Kỳ thi chọn học sinhgiỏi các Trường THPT chuyên khu vực duyên hải và đồng bằng Bắc Bộ các môn học trong chương trình THPT theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp tỉnh được cộng điểm vào tổng điểm xét tuyển với mức: giải Nhất được cộng 1.0 điểm, giải Nhì được cộng 0.75điểm, giải Ba được cộng 0.5 điểm.
– Quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: Đối với thí sinh có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế có giá trị sử dụng theo quy định tính đến thời điểm xét tuyển sẽ được quy đổi điểm môn Ngoại ngữ tương ứng để xét tuyển. Cách thức quy đổi áp dụng như đối với Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập bậc THPT.
III. Học phí Đại học Luật Hà Nội 2024
Học Phí Đại Học Luật Hà Nội 2024 – 2025
- Đối với sinh viên học các chương trình đại trà: năm học 2024-2025 mức thu học phí là 2.538.000 đ/tháng/sinh viên (1.410.000đ x 1.8 lần ), tương đương với: 725.000 đ/ tín chỉ. Thu 5 tháng/học kỳ, 40 tháng/khoá học, 140 tín chỉ/ khóa học).
- Đối với sinh viên Chương trình đào tạo chất lượng cao: năm học 2024-2025 mức thu học phí là 5.076.000 đ/tháng (2.538.000đ x 2 lần) tương đương: 725.000 đ/tín chỉ với các môn học thực tập chuyên môn, khoá luận tốt nghiệp, giáo dục quốc phòng an ninh; 1.600.000 đ/tín chỉ với các môn học khác. Thu 5 tháng/học kỳ, 40 tháng/ khóa học, 140 tín chỉ/khóa học
Học Phí Đại Học Luật Hà Nội 2023 – 2024
Học phí dự kiến của trường Đại học Luật Hà Nội dao động là:
– Chương trình đại trà khoảng 24 triệu đồng/năm.
– Chương trình chất lượng cao khoảng 60 triệu đồng/năm,
Học Phí Đại Học Luật Hà Nội 2020-2021
Học phí dự kiến của trường Đại học Luật Hà Nội với sinh viên chính quy năm học 2020 – 2021:
- Đối với chương trình đại trà: 980.000 đồng/ tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): 11%.
- Đối với chương trình đào tạo chất lượng cao: Gấp 4 lần mức học phí của chương trình đại trà.
- Chương trình liên kết đào tạo chất lượng cao: 230.000.000 đồng/ năm học.
3. Học Phí Trường Đại Học Luật Hà Nội Năm Học 2019 – 2020
So với năm 2018, mức học phí cho sinh viên trường Đại học Luật Hà Nội năm học 2019 – 2020 có tăng nhẹ. Theo đó, sinh viên theo học tại trường sẽ phải đóng 240.000 đồng/ tín chỉ. Với 17 – 20 tín chỉ/ học kì, một sinh viên trường Đại học luật phải đóng tổng số học phí từ 4.080.000 đồng – 4.800.000 đồng.
IV. Cách ngành đào tạo Đại học Luật Hà Nội
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01, D02, D03, D05, D06 | 1410 |
Luật Kinh tế | 7380107 | A00, A01, C00, D01, D02, D03, D05, D06 | 350 |
Luật Thương mại quốc tế | 7380109 | A01, D01 | 120 |
Ngôn ngữ Anh (chuyên ngành Tiếng Anh pháp lý) | 7220201 | A01, D01 | 120 |
V. Điểm chuẩn Đại học Luật Hà Nội 2023
Điểm chuẩn xét tuyển học bạ năm 2023 của trường Đại học Luật Hà Nội
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Học phí Đại học Luật Hà Nội Đại học Luật Hà Nội tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.