Bạn đang xem bài viết Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023 tại thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Năm 2023 đang đến gần, và hàng ngàn học sinh trên cả nước đang háo hức chờ đợi điểm chuẩn đại học. Trong số đó, Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế luôn nằm trong top mơ ước của rất nhiều bạn trẻ. Với uy tín và chất lượng đào tạo hàng đầu, trường đã trở thành điểm đến lý tưởng cho những người học có niềm đam mê giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục và sư phạm.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023 chắc chắn sẽ là một trong những thông tin được mong chờ nhất trong thời gian tới. Đây là thời điểm quyết định vận mệnh của hàng ngàn bạn trẻ trên khắp cả nước, đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hành trình học tập và tương lai sự nghiệp của họ.
Truyền thống 80 năm xây dựng và phát triển cùng sứ mệnh “Sư phạm giáo dục nhân bản”, Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế là một trong những ngôi trường uy tín hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, nhiệt huyết và giàu tâm huyết, trường cung cấp môi trường học tập chất lượng cao cùng những chương trình đào tạo đa dạng và tiên tiến.
Năm 2023 sẽ đánh dấu một cột mốc quan trọng trong hành trình phát triển của Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế, khi trường theo đuổi mục tiêu trở thành trường đại học nổi tiếng trong khu vực Đông Nam Á và toàn cầu. Bằng việc kết hợp giữa việc đa dạng hóa chương trình đào tạo, mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế và nâng cao trình độ chuyên môn, trường đang tạo ra một môi trường học tập quốc tế, sáng tạo và phù hợp với xu hướng phát triển giáo dục hiện đại.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023 hứa hẹn sẽ mang đến cho các thí sinh những bất ngờ và cơ hội mới. Việc thí sinh lựa chọn trường và ngành học phù hợp sẽ không chỉ mở ra cánh cửa tương lai viên mãn mà còn giúp họ gắn kết với ước mơ, đam mê và tìm ra hướng đi phù hợp với bản thân.
Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023 sẽ là một thông tin quan trọng để các bạn học sinh và phụ huynh tham khảo cùng chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tuyển sinh sắp tới. Cùng nhau hy vọng rằng, điểm chuẩn này sẽ mang đến một cơ hội thành công cho tất cả những ai mơ ước trở thành giáo viên và đóng góp vào sự phát triển giáo dục của đất nước.
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023
Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế điểm chuẩn 2023 – HUCE điểm chuẩn 2023
STT | Chuyên ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
2 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý |
7140249 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 20 | ||
3 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
4 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 24 | ||
5 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
6 |
Hệ thống thông tin |
7480104 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 15 | ||
7 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
8 |
Sư phạm Toán học |
7140209 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 22.5 | ||
9 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 20 | ||
10 |
Giáo dục Công dân |
7140204 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
11 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 18 | ||
12 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 20 | ||
13 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 23 | ||
14 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
15 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 21 | ||
16 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 21 | ||
17 |
Sư phạm Tin học |
7140210 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
18 |
Giáo dục pháp luật |
7140248 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
19 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 | M01, M09, XDHB | 19 | Xét học bạ | |
20 |
Sư phạm Lịch sử Địa lý |
7140249 | C00, C19, C20, D78, XDHB | 26.25 | Xét học bạ | |
21 |
Sư phạm khoa học tự nhiên |
7140247 | A00, B00, D90, XDHB | 27 | Xét học bạ | |
22 |
Hệ thống thông tin |
7480104 | A00, A01, D01, D90, XDHB | 18 | Xét học bạ | |
23 |
Sư phạm công nghệ |
7140246 | A00, D90, A02, XDHB | 20 | Xét học bạ | |
24 |
Sư phạm Toán học |
7140209 | A00, A01, D90, D07, XDHB | 28.75 | Xét học bạ | |
25 |
Sư phạm Lịch sử |
7140218 | C00, D14, C19, D78, XDHB | 28.5 | Xét học bạ | |
26 |
Sư phạm Địa lý |
7140219 | C00, D15, C20, D78, XDHB | 28 | Xét học bạ | |
27 |
Sư phạm Ngữ văn |
7140217 | D01, C00, C19, D66, XDHB | 28.5 | Xét học bạ | |
28 |
Sư phạm Sinh học |
7140213 | B00, D90, B04, B02, XDHB | 28 | Xét học bạ | |
29 |
Sư phạm Hóa học |
7140212 | A00, B00, D90, D07, XDHB | 29 | Xét học bạ | |
30 |
Sư phạm Vật lý |
7140211 | A00, A01, D90, A02, XDHB | 28.5 | Xét học bạ | |
31 |
Sư phạm Tin học |
7140210 | A00, A01, D01, D90, XDHB | 24.25 | Xét học bạ | |
32 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
7140208 | C00, C19, C20, D66, XDHB | 25.5 | Xét học bạ | |
33 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202 | D01, C00, D08, D10, XDHB | 27.25 | Xét học bạ | |
34 |
Giáo dục pháp luật |
7140248 | C00, C19, C20, D66, XDHB | 24 | Xét học bạ | |
35 |
Giáo dục Chính trị |
7140205 | C00, C19, C20, D66, XDHB | 26 | Xét học bạ | |
36 |
Giáo dục Công dân |
7140204 | C00, C19, C20, D66, XDHB | 26 | Xét học bạ | |
37 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202TA | D01, C00, D08, D10, XDHB | 27.25 | Đào tạo bằng tiếng Anh; Xét học bạ | |
38 |
Giáo dục Tiểu học |
7140202TA | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 24 | Đào tạo bằng tiếng Anh | |
39 |
Sư phạm Toán học |
7140209TA | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 22.5 | Đào tạo bằng tiếng Anh | |
40 |
Sư phạm Tin học |
7140210TA | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | Đào tạo bằng tiếng Anh | |
41 |
Sư phạm Vật lý |
7140211TA | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | Đào tạo bằng tiếng Anh | |
42 |
Sư phạm Sinh học |
7140213TA | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | Đào tạo bằng tiếng Anh | |
43 |
Sư phạm Hóa học |
7140212TA | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 22 | Đào tạo bằng tiếng Anh | |
44 |
Sư phạm Toán học |
7140209TA | A00, A01, D90, D07, XDHB | 28.75 | Xét học bạ | |
45 |
Sư phạm Tin học |
7140210TA | A00, A01, D01, D90, XDHB | 24.25 | Đào tạo bằng tiếng Anh; Xét học bạ | |
46 |
Sư phạm Vật lý |
7140211TA | A00, A01, D90, D07, XDHB | 29 | Đào tạo bằng tiếng Anh; Xét học bạ | |
47 |
Sư phạm Hóa học |
7140212TA | A00, B00, D90, D07, XDHB | 29 | Đào tạo bằng tiếng Anh; Xét học bạ | |
48 |
Sư phạm Sinh học |
7140213TA | B00, D90, D08, B02, XDHB | 28 | Đào tạo bằng tiếng Anh; Xét học bạ | |
49 |
Sư phạm Âm nhạc |
7140221 | N00, N01 | 22 | Xét học bạ | |
50 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 | B00, D01, C00, C20, XDHB | 24 | Xét học bạ | |
51 |
Giáo dục Mầm non |
7140201 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 19 | ||
52 |
Tâm lý học giáo dục |
7310403 | DGNLSPHN, DGNLSPHCM | 15 |
Trong bối cảnh giáo dục ngày càng được đặt lên hàng đầu, điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại Học Huế năm 2023 là một vấn đề quan trọng mà không chỉ các thí sinh mà cả xã hội quan tâm. Việc quy định điểm chuẩn có thể ảnh hưởng đến chất lượng đầu vào của trường, đồng thời tạo ra sự chênh lệch về cơ hội học tập cho sinh viên.
Đối với các thí sinh, điểm chuẩn là tiêu chí đánh giá khả năng của mỗi người và quyết định việc liệu họ có được tư cách học tập tại trường hay không. Điểm chuẩn mang tính công bằng, công khai và trong nhiều năm qua, Đại học Sư phạm – Đại Học Huế đã xác định rõ ngưỡng điểm nhỏ nhất để chọn lọc những thí sinh có khả năng tiếp thu kiến thức tốt nhất. Điều này nhằm đảm bảo một môi trường học tập tốt và cạnh tranh giữa sinh viên.
Tuy nhiên, việc đặt điểm chuẩn quá cao cũng có thể gây ra những vấn đề xã hội. Có thể một số thí sinh có tiềm năng và đam mê với giáo dục nhưng lại bị loại trừ chỉ vì điểm thi không đạt yêu cầu. Điểm chuẩn cao cũng tạo ra sự chênh lệch cơ hội cho học sinh ở các vùng nông thôn, nơi điểm thi thường thấp hơn so với học sinh ở thành thị. Điều này không tạo ra một môi trường học tập đa dạng và phổ cập cho tất cả các học sinh.
Do đó, cần thiết phải xem xét và điều chỉnh điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại Học Huế năm 2023 sao cho phù hợp và đảm bảo nguyên tắc công bằng và cơ hội cho mọi người. Tuy vậy, việc điều chỉnh điểm chuẩn không nên dễ dàng và cần được thảo luận kỹ lưỡng để đảm bảo chất lượng đầu vào và sự hợp lý trong quá trình chọn lọc thí sinh. Đồng thời, việc tạo ra các chính sách và chương trình hỗ trợ giúp các thí sinh có điểm thi thấp nhưng có tiềm năng sẽ giúp họ có cơ hội tiếp cận với giáo dục đại học.
Tóm lại, điểm chuẩn Đại học Sư phạm – Đại Học Huế năm 2023 là một vấn đề đáng quan tâm và cần phải được xem xét kỹ lưỡng. Điểm chuẩn phải công bằng và đáp ứng yêu cầu chất lượng giáo dục. Đồng thời, cần bảo đảm cơ hội học tập cho tất cả các thí sinh, bất kể vùng miền hay điểm thi của họ, nhằm xây dựng một hệ thống giáo dục ưu tú và phát triển bền vững cho đất nước.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm – Đại Học Huế năm 2023 tại thptlequydontranyenyenbai.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.
Từ Khoá Liên Quan:
1. Điểm chuẩn
2. Đại học Sư phạm
3. Đại học Huế
4. Điểm chuẩn ĐHSP-DHH năm 2023
5. Hồ sơ xét tuyển
6. Khoảng cách điểm
7. Điểm trúng tuyển
8. Điểm ưu tiên
9. Tổ hợp môn thi
10. Điều kiện xét tuyển
11. Xét tuyển với học bạ
12. Xét tuyển kết hợp điểm thi và học bạ
13. Định hướng ngành học
14. Chính sách tuyển sinh
15. Đề thi tuyển sinh.