Bạn đang xem bài viết Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều Đề kiểm tra cuối kì 1 LS – ĐL 8 (Có đáp án + Ma trận) tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều mang đến bài kiểm tra, có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.
Đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng, bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa Cánh diều. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 8 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 8
Phân môn Lịch sử
A. TRẮC NGHIỆM ( 2,0 điểm ) : Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1. Vào giữa thế kỉ XIX, Vương quốc Xiêm đứng trước sự đe dọa xâm nhập của nước nào?
A. Nước Anh, Pháp, Mĩ.
B. Nước Anh, Pháp, Tây Ban Nha.
C. Nước Mĩ, Hà Lan, Pháp.
D. Nước Anh và Pháp.
Câu 2. Cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp hoàn thành quá trình xâm lược các nước ở Đông Nam Á là
A. Thái Lan, Việt Nam, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan.
C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Xin-ga-po.
Câu 3. Vị thủ lĩnh nào còn có tên là “quận He”?
A. Hoàng Công Chất.
B. Nguyễn Hữu Cầu.
C. Lê Duy Mật.
D. Nguyễn Danh Phương.
Câu 4. Cuộc khởi nghĩa của Lê Duy Mật nổ ra ở đâu?
A. Thăng Long.
B. Thanh Hóa và Nghệ An.
C. Hải Dương và Bắc Ninh.
D. Tuyên Quang.
Câu 5. Cuối thế kỉ XIX, công nghiệp sản xuất của Anh đứng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ ba.
B. Thứ tư.
C. Thứ hai.
D. Thứ nhất.
Câu 6. Chủ nghĩa đế quốc Pháp được mệnh danh là gì?
A. Chủ nghĩa đế quốc ngân hàng.
B. Chủ nghĩa đế quốc thực dân.
C. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi.
D. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt và hiếu chiến.
Câu 7. Chính quyền thành lập sau cách mạng tháng Hai là
A. chính quyền tư sản .
B. chính quyền phong kiến.
C. chính quyền vô sản .
D. chính quyền tư sản và chính quyền Xô Viết song song tồn tại .
Câu 8. Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là gì?
A. Cách mạng tư sản.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Cách mạng dân chủ tư sản.
B. TỰ LUẬN ( 3,0 điểm )
Câu 1.(3,0 điểm) Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy:
a. Tóm tắt những nét chính về sự chuyển biến văn hóa và tôn giáo ở Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII.(1,5 điểm)
b. Đánh giá vai trò của Nguyễn Huệ – Quang Trung trong phong trào Tây Sơn. (1,0 điểm)
c. Từ hậu quả của cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất( 1914-1918) theo em các nước cần làm gì để góp phần duy trì hòa bình thế giới? (0,5 điểm)
Phân môn Địa lí
A. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Trên đất liền, nước ta giáp với ba nước là:
A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia.
B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.
D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma.
Câu 2. Địa hình nước ta có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế.
B. Địa hình đồng bằng chiếm ưu thế.
C. Địa hình không chịu ảnh hưởng của con người.
D. Địa hình được nâng lên ở giai đoạn Cổ kiến tạo.
Câu 3. Địa hình đồi núi ở nước ta được chia thành bốn khu vực là:
A. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn và Nam Bộ.
B. Đông Bắc, Tây Bắc, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Đông Nam, Tây Nam, Trường Sơn và Nam Bộ.
Câu 4. Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi hệ thống các sông nào sau đây?
A. Sông Hồng và sông Lô.
B. Sông Hồng và sông Gâm
C. Sông Hồng và sông Thái Bình.
D. Sông Hồng và sông Đà.
Câu 5. Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được thể hiện qua các yếu tố chính nào sau đây?
A. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và số giờ nắng.
B. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và lượng mưa.
C. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và chế độ gió.
D. bức xạ mặt trời, nhiệt độ và cân bằng ẩm.
Câu 6. Trong một năm nước ta có hai mùa gió chính đó là:
A. gió mùa xuân và gió mùa hạ.
B. gió mùa thu và gió mùa đông.
C. gió mùa đông và gió mùa hạ.
D. gió mùa xuân và gió mùa thu.
Câu 7. Tính chất ẩm của khí hậu nước ta được thể hiện qua các yếu tố nào sau đây?
A. Lượng mưa, nhiệt độ không khí và số giờ nắng.
B. Lượng mưa, cân bằng ẩm và độ ẩm không khí.
C. Bức xạ mặt trời, lượng mưa và số giờ nắng.
D. Số giờ nắng, cân bằng ẩm và lượng mưa.
Câu 8. Nét độc đáo của khí hậu nước ta so với các nước có cùng vĩ độ là
A. nhiệt độ trung bình năm cao.
B. gió Tín phong hoạt động đan xen.
C. lượng mưa trong năm phân hoá theo mùa.
D. có một mùa đông lạnh ở miền Bắc.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của hồ, đầm.
Câu 2. (1 điểm)
Đọc đoạn thông tin sau:
“Thành phố Đà Lạt (tỉnh Lâm Đồng) nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao khoảng 1 500 m, nhiệt độ trung bình từ 18 oC đến 21 oC. Thời tiết Đà Lạt như có bốn mùa trong cùng một ngày, buổi sáng trời se lạnh có sương mù, đến trưa thời tiết ấm lên, về chiều nhiệt độ giảm dần, ban đêm khá lạnh. Ở đây có các đồi thông xanh mướt cùng các biệt thự cổ kính. Nhờ thiên nhiên ưu đãi, Thành phố Đà Lạt đã nhanh chóng trở thành trung tâm du lịch nổi tiếng ở nước ta”.
Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sự phát triển ngành du lịch ở thành phố Đà Lạt?
Câu 2. (0,5 điểm) Hãy đề xuất một số giải pháp để giảm nhẹ biến đổi khí hậu của địa phương em.
Đáp án đề thi cuối kì 1 Lịch sử – Địa lí 8
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
Phần Câu |
Hướng dẫn chấm |
Điểm |
||||||||||||||||||
A.TRẮC NGHIỆM 2,0 điểm |
|
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm) |
Câu 1.a * Tôn giáo: – Nho giáo: vẫn được đề cao trong học tập, thi cử và tuyển chọn quan lại. – Phật giáo, Đạo giáo phục hồi và phát triển. – Đạo thiên chúa xuất hiện cuối thế kỷ XVI và bị các chúa Trịnh, Nguyễn ngăn cấm * Văn hóa: – Chữ viết: Đến thế kỉ XVII, tiếng Việt đã phong phú và trong sáng, một số giáo sĩ phương tây dùng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng việt. Đó là chữ quốc ngữ. – Văn học: + Văn học chữ Hán phát triển, văn học chữ Nôm chiếm ưu thế + Văn học dân gian phát triển phong phú – Nghệ thuật dân gian: + Điêu khắc: nét trạm trổ đơn giản mà dứt khoát + Nghệ thuật sân khấu: đa dạng mà phong phú |
0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
Câu 1.b – Nguyễn Huệ – Quang Trung đã lãnh đạo phong trào Tây Sơn lần lượt tiêu diệt 3 tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, xoá bỏ sự chia cắt Đàng Trong – Đàng Ngoài hơn 2 thế kỉ. – Đánh đuổi giặc ngoại xâm Xiêm, Thanh, bảo vệ nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc. – Nguyễn Huệ – Quang Trung đã đóng góp công lao vô cùng to lớn vào sự nghiệp thống nhất đất nước. |
0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm |
|
Câu 1.c Các nước có thể làm một số việc để góp phần duy trì hòa bình thế giới như sau: ( Gợi ý: Học sinh chỉ cần nêu được 3 ý giáo viên có thể chấm điểm tối đa ) +Tham gia kêu gọi giữ gìn an ninh và hòa bình thế giới; giải quyết mọi tranh chấp bằng phương pháp hòa bình. +Tuyên truyền để mọi người thấy được nếu chiến tranh xảy ra sẽ để lại những hậu quả vô cùng thảm khốc. +Tích cực tham gia các hoạt động để hưởng ứng việc bảo vệ hòa bình thế giới. +Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh. +Lên án những hành động gây ra nguy cơ chiến tranh. |
0,5điểm |
Phần Địa lí
I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | B | A | B | C | A | C | B | D |
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Câu 2. (1 điểm)
Do nằm ở nơi có địa hình cao nên thành phố Đà Lạt có thời tiết rất đặc trưng, trong một ngày thời tiết giống với thời tiết của bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. Điểm độc đáo này kết hợp cùng với cảnh quan đẹp đã thu hút nhiều khách du lịch tới tham quan, nghỉ dưỡng.
Câu 3.(0,5 điểm)
Ví dụ: phân loại rác thải, trồng cây xanh, sử dụng tiết kiệm nước, tiết kiệm điện, tắt máy tính khi không sử dụng,…
Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 8
Phân môn Lịch sử
TT | Chương/Chủ đề | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết(TN) | Thông hiểu(TL) | Vận dụng(TL) | Vận dụng cao(TL) | |||
1 | Đông Nam Á từ nửa sau TK XVI đến TK XIX | |||||
2 TN | 5% | |||||
2 | Việt Nam từ đầu TK XVI đến TK XVIII | |||||
2 TN | 5% | |||||
1 TLb | 10% | |||||
1 TLa | 15% | |||||
3 | Châu Âu và nước Mỹ từ cuối TK XVIII đến đầu TK XX | |||||
2 TN | 5% | |||||
1 TLc | 5% | |||||
2 TN | 5% | |||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | |
Tỉ lệ chung |
Phân môn Địa lí
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng%điểm | |||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu(TL) | Vận dụng(TL) | Vận dụng cao(TL) | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||||||
1 | Vị trí địa lí | 1TN | |||||||||
Vị trí địa lí vàphạm vi lãnh thổ, địa hình và khoángsản ViệtNam | Phạm vi lãnh thổ | ||||||||||
Địa hình | 1TN | ||||||||||
Khoáng sản | 1TN | ||||||||||
2 | Đặc điểm khí hậu và thuỷ vănViệtNam | Khí hậu | 2TN | 2TN | 1TL | 1TL | |||||
Thuỷ văn | 1TN | ||||||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% |
……………
Tải file tài liệu để xem thêm Đề thi học kì 1 Lịch sử – Địa lí 8 sách Cánh diều
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề thi học kì 1 môn Lịch sử – Địa lí 8 năm 2023 – 2024 sách Cánh diều Đề kiểm tra cuối kì 1 LS – ĐL 8 (Có đáp án + Ma trận) tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.