Bạn đang xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn thi cuối kì 2 Sử 10 CTST, KNTT, Cánh diều tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử 10 năm 2022 – 2023 là tài liệu hữu ích mà Blogdoanhnghiep.edu.vn giới thiệu đến quý thầy cô và các bạn học sinh lớp 10 tham khảo.
Đề cương ôn thi cuối học kì 2 Sử 10 gồm sách Kết nối tri thức với cuộc sống, Cánh diều, Chân trời sáng tạo giới hạn kiến thức kèm theo các dạng bài tập trọng tâm. Thông qua đề cương ôn thi học kì 2 Sử 10 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây đề cương ôn thi học kì 2 Lịch sử 10 năm 2022 – 2023, mời các bạn cùng tải tại đây.
Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM:
a) Nhận biết
Câu 1. Thời hiện đại, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba còn được gọi là
A. cách mạng 4.0
B. cách mạng kĩ thuật số.
C. cách mạng kĩ thuật.
D. cách mạng công nghệ.
Câu 2. Quốc gia nào sau đây mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Trung Quốc.
Câu 3. Thành tựu quan trọng đầu tiên của các mạng công nghiệp lần thứ ba là
A. Ro bot.
B. vệ tinh.
C. tàu chiến
D. máy tính.
Câu 4. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ ba, bước tiến quan trọng của ngành công nghệ thông tin là
A. mạng kết nối Internet không dây.
B. mạng kết nối Internet có dây.
C. máy tính điện tử
D. vệ tinh nhân tạo.
Câu 5: Cách mạng 4.0 hoàn toàn tập trung vào công nghệ kĩ thuật số và
A. kết nối vạn vật thông qua Internet.
B. công cuộc chinh phục vũ trụ.
C. máy móc tự động hóa
D. công nghệ Robot.
Câu 6. Robot đầu tiên được cấp quyền công dân như con người là
A. Xô phia.
B. Robear.
C. Paro
D. Asimo.
Câu 7. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư còn được gọi là
A. cách mạng kĩ thuật số
B. cách mạng công nghiệp nhẹ.
C. cách mạng kĩ thuật
D. cách mạng 4.0.
Câu 8. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Nửa đầu thế kỉ XIX.
B. Nửa sau thế kỉ XIX.
C. Nửa đầu thế kỉ XX
D. Nửa sau thế kỉ XX.
Câu 9. Sự ra đời của thuyết nào sau đây đã đặt nền tảng cho các phát minh của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Thuyết tương đối.
B. Thuyết vạn vận hấp dẫn.
C. Thuyết di truyền.
D. Thuyết tế bào.
Câu 10. Quốc gia đầu tiên đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng là
A. Anh.
B. Pháp.
C. Đức.
D. Mĩ.
b) Thông hiểu
Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là quan trọng nhất trong các cuộc cách mạng công nghiệp là vì cuộc cách mạng này đã
A. thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
B. dẫn đến sự ra đời của các nguyên liệu mới, mở rộng thị trường toàn cầu.
C. thúc đẩy sự phát triển của mạng lưới điện xoay chiều và phổ biến máy tính kĩ thuật số.
D. mở ra kỷ nguyên công nghệ thông tin sử dụng máy tính kĩ tuật số và lưu hồ sơ kĩ thuật số.
Câu 2. Thành tựu của cách mạng công nghiệp lần thứ tư không bao gồm
A. internet
B. máy hơi nước.
C. công nghệ thông tin
D. máy tính.
Câu 3. Tự động hóa và công nghệ Robot ra đời có điểm hạn chế là gì?
A. Nguy cơ người lao động bị mất việc làm.
B. Gây ra tình trạng ô nhiểm môi trường.
C. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
D. Con người bị lệ thuộc vào thiết bị thông minh.
Câu 4. Những thành tựu đạt được trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đưa loài người bước sang thời đại
A. “văn minh công nghiệp”.
B. “văn minh nông nghiệp”.
C. “văn minh thông tin”.
D. “văn minh siêu trí tuệ”.
Câu 5. Ý nào sau đây không phải là thành tựu cơ bản của cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Trí tuệ nhân tạo (AI).
B. Mạng Internet không dây.
C. Máy tính.
D. Chinh phục vũ trụ.
Câu 6. Chức năng chính của Xôphia – robot đầu tiên được cấp quyền công dân là
A. làm việc trong dây chuyền sản xuất.
B. dọn dẹp.
C. trò chuyện với con người.
D. chinh phục vũ trụ.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là yếu tố dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?
A. Sự vơi cạn của các nguồn tài nguyên hóa thạch.
B. Thách thức về bùng nổ và già hóa dân số.
C. Nhu cầu về nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.
D. Nhu cầu về không gian sinh sống mới.
Câu 8. Trong cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thành tựu nào đã giúp giải phóng sức lao động con người, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm công nghiệp?
A. Tự động hóa
B. Công nghệ Robot
C. Tự động hóa và Công nghệ Robot
D. Công nghệ in 3D
Câu 9. Quá trình xây dựng tòa nhà bằng công nghệ in 3D so với cách xây dựng khác sẽ có ưu điểm gì?
A. Sản phẩm đẹp và bền hơn.
B. Giá thành cạnh tranh.
C. Tiết kiệm nhân lực và chi phí.
D. Chịu nhiệt độ cao hơn.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc sử dụng internet vạn vật?
A. Mang lại hiệu quả, tiết kiệm chi phí.
B. Mang lại sự tiện nghi cho con người.
C. Mở ra thời kì tự động hóa trong sản xuất.
D. Góp phần hoàn thiện dữ liệu lớn (Big Data).
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với sự phát triển kinh tế?
A. Góp phần mở rộng và đa dạng hóa các hình thức sản xuất và quản lí.
B. Giúp tăng năng suất lao động, rút ngắn thời gian, nâng cao chất lượng sản phẩm.
C. Thúc đẩy quá trình khu vực hóa, toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới.
D. Đưa loài người chuyển từ văn minh nông nghiệp sang văn minh công nghiệp.
Câu 13. Nội dung nào sau đây là một trong những tác động tích cực của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội?
A. Khiến con người lệ thuộc vào các thiết bị thông minh.
B. Nới rộng khoảng cách giàu – nghèo trong xã hội.
C. Góp phần giải phóng sức lao động của con người.
D. Khiến người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
Câu 14. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây đối với xã hội?
A. Đưa đến sự phân hóa trong lực lượng lao động trên mọi lĩnh vực.
B. Giúp con người có thể làm nhiều loại công việc bằng hình thức từ xa.
C. Khiến nhiều người lao động đối diện với nguy cơ mất việc làm.
D. Làm gia tăng sự xung đột giữa văn hóa truyền thống và hiện đại.
Câu 15. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đem lại tác động tiêu cực nào sau đây về văn hóa?
A. Xuất hiện nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.
B. Khiến quá trình giao lưu văn hóa trở nên dễ dàng.
C. Giúp việc tìm kiếm, chia sẻ thông tin trở nên thuận tiện.
D. Giúp con người làm nhiều công việc bằng hình thức từ xa.
Câu 16. Sự ra đời của tự động hóa và công nghệ rô-bốt không đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Thay thế hoàn toàn sức lao động của con người.
B. Giải phóng sức lao động của con người.
C. Góp phần nâng cao năng suất lao động.
D. Nâng cao chất lượng sản phẩm công nghiệp.
Câu 17. Sự xuất hiện của mạng internet đem lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Giúp việc di chuyển giữa các quốc gia trở nên dễ dàng.
B. Giúp việc kết nối, chia sẻ thông tin trở nên dễ dàng, hiệu quả.
C. Đảm bảo sự an toàn tuyệt đối trong việc lưu trữ thông tin.
D. Xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các quốc gia trên thế giới.
……………..
Đề cương học kì 2 môn Lịch sử 10 Cánh diều
I. Nội dung ôn tập
1. Chủ đề 6. Một số nền văn minh trên đất nước Việt Nam (trước năm 1858) |
– Một số thành tựu của văn minh Đại Việt: + Chính trị: tổ chức bộ máy nhà nước; Luật pháp + Kinh tế: nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp |
2. Chủ đề 7. Cộng đồng các dân tộc Việt Nam |
– Những nét chính về hoạt động kinh tế và đời sống vật chất của cộng đồng các dân tộc Việt Nam – Những nét chính về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam |
II. Hình thức kiểm tra
- Thời gian: 45phút
- 30% trắc nghiệm – 70% tự luận
III. Một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc được hình thành trên khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
C. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở về điều kiện tự nhiên dẫn đến sự hình thành của văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A. Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Đông giáp biển.
B. Có nhiều sông lớn, đồng bằng màu mỡ.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản nghèo nàn.
D. Chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 3. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN, gắn với nền văn hóa nào dưới đây?
A. Văn hóa Óc Eo.
B. Văn hóa Đông Sơn.
C. Văn hóa Sa Huỳnh.
D. Văn hóa Hòa Bình.
Câu 4. Văn minh Văn Lang – Âu Lạc còn được gọi là
A. văn minh Đại Việt.
B. văn minh sông Mã.
C. văn minh Việt Nam.
D. văn minh sông Hồng.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cơ sở xã hội dẫn đến sự hình thành của nền văn minh Văn Lang – Âu Lạc?
A. Xã hội phân hóa thành 2 tầng lớp: chủ nô và nô lệ.
B. Quý tộc là những người giàu, có thế lực.
C. Nông dân tự do chiếm đại đa số dân cư.
D. Nô tì là tầng lớp thấp kém nhất trong xã hội.
Câu 6. Trong đời sống thường ngày, nam giới người Việt cổ mặc trang phục như thế nào?
A. Mặc áo ngắn, đóng khố, đi guốc mộc.
B. Mặc áo the, đội khăn xếp, đi guốc mộc.
C. Đóng khố, để mình trần, đi chân đất.
D. Đóng khố, đi dép làm từ mo cau.
Câu 7. Loại hình nhà ở phổ biến của người Việt cổ là
A. nhà tranh vách đất.
B. nhà mái bằng xây từ gạch.
C. nhà trệt xây từ gạch.
D. nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống vật chất của cư dân Việt cổ?
A. Nguồn lương thực chủ yếu là gạo nếp, gạo tẻ.
B. Lấy thương mại đường biển làm nguồn sống chính.
C. Nhà ở phổ biến là kiểu nhà sàn từ gỗ, tre, nứa,
D. Phương tiện đi lại chủ yếu trên sông là thuyền, bè.
Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các tín ngưỡng của người Việt cổ?
A. Thờ Thiên Chúa.
B. Thờ các vị thần tự nhiên.
C. Thờ cúng tổ tiên.
D. Thờ các vị thủ lĩnh.
Câu 10. Người Việt cổ không có phong tục nào dưới đây?
A. Ăn trầu.
B. Xăm mình.
C. Làm bánh chưng, bánh dày.
D. Lì xì cho trẻ em vào dịp Tết.
Câu 11. Nhà nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ III TCN.
C. Thế kỉ I.
D. Thế kỉ V.
……….
Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những lực lượng nào trong xã hội Phù Nam có vai trò chi phối các quan hệ chính trị – xã hội và ngoại giao?
A. Quý tộc và tu sĩ
B. Nông dân và nô lệ
C. Nông dân và thợ thủ công
D. Thợ thủ công và thương nhân
Câu 2: Điểm giống nhau về tín ngưỡng của cư dân Chăm-pa và cư dân Phù Nam là
A. Theo tôn giáo Hin-đu và Phật giáo
B. Có tập tục ăn trầu và hỏa táng người chết
C. Sùng bái tự nhiên và thờ cúng tổ tiên
D. Có nghệ thuật ca múa độc đáo và phát triển
Câu 3: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng hoạt động kinh tế của cư dân Phù Nam?
A. Buôn bán đường biển
B. Làm nghề thủ công
C. Chăn nuôi gia súc
D. Trồng lúa mạch
Câu 4: Trong các thế kỉ III – V là thời kì quốc gia Phù Nam
A. Hình thành
B. Rất phát triển
C. Suy yếu
B. Bị thôn tính
Câu 5: Phương tiện đi lại chủ yếu của cư dân Phù Nam là
A. thuyền
B. ngựa
C. xe thồ
D. trâu
Câu 6: Việc chữ Nôm trở thành chữ viết chính thống thay thế chữ Hán thời Tây Sơn thể hiện điều gì?
A. Sự suy thoái của Nho giáo
B. Ý thức tự tôn dân tộc
C. Tính ưu việt của ngôn ngữ
D. Tinh thần sáng tạo của dân tộc
Câu 7: Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
A. Quân chủ chuyên chế
B. Quân chủ lập hiến
C. Dân chủ chủ nô
D. Dân chủ đại nghị
Câu 8: Hai câu thơ dưới đây nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp Đại Việt dưới triều đại nào?
“Đời vua Thái tổ, Thái tông.
Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn”.
A. Triều Lý.
B. Triều Trần.
C. Triều Hồ.
D. Triều Lê sơ.
Câu 9: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
A. Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác
B. Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều
C. Quy định cấm giết trâu bò, bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước
Câu 10: Đê “quai vạc” được hình thành bắt đầu từ triều đại nào trong nền văn minh Đại Việt?
A. Triều Lý
B. Triều Trần
C. Triều Hồ
D. Triều Lê sơ
Câu 11: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á lục địa?
A. Bị chia cắt bởi nhiều dãy núi
B. Hệ thống sông ngòi dày đặc
C. Có nhiều vùng đồng bằng rộng lớn
D. Tập trung nhiều đảo và quần đảo
Câu 12: Đông Nam Á gồm những khu vực nào?
A. Hải đảo
B. Lục địa
C. Biển chết
D. Hải đảo và lục địa
Câu 13: Trước khi tiếp xúc với văn minh Ấn Độ và Trung Hoa, cư dân Đông Nam Á đã xây dựng một nền văn minh
A. nông nghiệp lúa nước
B. thương nghiệp đường biển
C. thương nghiệp đường bộ
D. thủ công nghiệp đúc đồng
Câu 14: Trước khi tiếp xúc với văn minh Trung Hoa – Ấn Độ, nền văn minh nào đã hình thành ở các quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á?
A. Văn minh nông nghiệp lúa nước
B. Văn minh Lưỡng Hà
C. Văn minh Peru cổ đại
D. Văn minh Mesoamerica cổ đại
Câu 15: Giai đoạn hình thành và bước đầu phát triển của văn minh Đông Nam Á tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Từ thiên niên kỉ II TCN đến những thế kỉ đầu Công nguyên
B. Từ những thế kỉ trước và đầu Công nguyên đến thế kỉ VII
C. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ XV
D. Từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XIX
Câu 16: Từ xa xưa người dân đã biết thuần dưỡng trâu bò, chế tác … , xây dựng hệ thống thủy lợi để phục vụ sản xuất.
A. Vũ khí nóng
B. Máy dệt hơi nước
C. Nông cụ
D. Thuyền lớn
Câu 17: Địa hình Đông Nam Á bao gồm những bộ phận nào sau đây?
A. Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á ven biển
B. Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo
C. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á hải đảo
D. Đông Nam Á đồng bằng và Đông Nam Á cao nguyên
Câu 18: Tổ chức xã hội ở Đông Nam Á vừa mang tính … vừa mang tính tiếp biến các giá trị bên ngoài.
A. Bản địa
B. Xã hội
C. Phân hóa
D. Đa dạng
Câu 19: Việc tiếp thu văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại?
A. Góp phần làm phong phú văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại
B. Xóa bỏ nền văn minh cũ, hình thành nền văn minh mới ở Đông Nam Á
C. Góp phần giữ vững mọi yếu tố truyền thống của văn minh Đông Nam Á
D. Xây dựng nền văn minh phụ thuộc vào văn minh Ấn Độ và Trung Hoa
Câu 20: Các quốc gia Đông Nam Á có một nét chung về điều kiện tự nhiên, đó là chịu sự ảnh hưởng của khí hậu
A. Gió mùa
B. Nhiệt đới
C. Ôn đới
D. Hàn đới
Câu 21. Năm 1010, vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư (thuộc Ninh Bình ngày nay) về
A. Đại La.
B. Phú Xuân.
C. Phong Châu.
D. Thiên Trường.
Câu 22. Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công loại vũ khí nào dưới đây?
A. Thủy lôi.
B. Súng thần cơ.
C. Súng trường.
D. Súng hỏa mai.
Câu 23. Cư dân Đại Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào trên cơ sở chữ Hán?
A. Chữ hình nêm.
B. Chữ Hangul.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Nôm.
Câu 24. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Đại Việt?
A. Kế thừa thành tựu của nền văn minh Chăm-pa và Phù Nam.
B. Quá trình xâm lược và bành trướng lãnh thổ ra bên ngoài.
C. Nền độc lập, tự chủ và sự phát triển của quốc gia Đại Việt.
D. Sự ảnh hưởng của các nền văn minh Tây Á và Bắc Phi.
Câu 25. Câu nói nổi tiếng của Hưng Đạo vương “Phải khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách để giữ nước” đã thể hiện tư tưởng nào?
A. Trung quân ái quốc.
B. Tương thân tương ái.
C. Yêu nước thương dân.
D. Yêu chuộng hòa bình.
Câu 26. Dưới thời Tiền Lê và thời Lý, hằng năm, nhà nước phong kiến thường tổ chức lễ cày Tịch điền nhằm mục đích khuyến khích
A. khai khẩn đất hoang.
B. sản xuất nông nghiệp.
C. bảo vệ, tôn tạo để điều.
D. sản xuất nông, lâm nghiệp.
Câu 27. Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt, vì Nho giáo
A. được đông đảo các tầng lớp nhân dân sùng mộ.
D. có nội dung đơn giản nên người dân dễ tiếp cận.
C. góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
D. hòa quện với các tín ngưỡng dân gian của người Việt.
…………..
II. TỰ LUẬN
Câu 1 Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.
Câu 2 Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Câu 3 Có ý kiến cho rằng: “Kỉ nguyên văn minh Đại Việt là kỉ nguyên văn minh thứ hai trong lịch sử Việt Nam với những thành tựu rực rỡ trong phát triển kinh tế, chấn hưng văn hoá và những vũ công hào hùng trong chống ngoại xâm, bảo vệ đất nước…” (Phan Huy Lê, Di sản văn hoá Việt Nam dưới góc nhìn lịch sử, NXB Đại học Quốc gia, Hà Nội, 2014, tr. 409). Anh/ chị có đồng ý với ý kiến trên không? Tại sao?
Câu 4 Chỉ ra những điểm giống và khác nhau trong hoạt động kinh tế của người Kinh và các dân tộc thiểu số.
…………..
Tải file tài liệu để xem thêm nội dung đề cương
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2022 – 2023 (Sách mới) Ôn thi cuối kì 2 Sử 10 CTST, KNTT, Cánh diều tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.