Bạn đang xem bài viết Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 9 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 9 năm 2024 – 2025 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 9 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống giúp thầy cô tham khảo gợi ý đáp án 10 câu hỏi trắc nghiệm của 11 môn: Toán, Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Lịch sử – Địa lí, Công nghệ, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học, Hoạt động trải nghiệm, Giáo dục thể chất, Giáo dục công dân trong khóa tập huấn thay SGK lớp 9 mới.
Nhờ đó, thầy cô sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa tập huấn thay sách giáo khoa lớp 9 năm 2024 – 2025 của mình. Chi tiết mời thầy cô cùng tải miễn phí trong bài viết dưới đây của Blogdoanhnghiep.edu.vn nhé:
Đáp án tập huấn môn Văn 9 Kết nối tri thức
Câu hỏi 1. Các bài học trong SGK Ngữ văn 9 được thiết kế như thế nào?
A. Tất cả các bài học có cấu trúc giống nhau; có 2 bài tập trung vào thể loại thơ.
B. Tuỳ ngữ liệu chính thuộc loại, thể loại VB nào mà cấu trúc bài học thay đổi.
C. Trong 10 bài học có 9 bài giống nhau về cấu trúc; có 2 bài tập trung vào văn bản nghị luận.
D. Cấu trúc bài học có thay đổi so với các lớp trước và tiệm cận với cấu trúc bài học trong SGK Ngữ văn 10.
Câu hỏi 2. Nhận định nào sau đây thể hiện đúng nhất cách lựa chọn ngữ liệu để đưa vào mỗi bài học trong SGK Ngữ văn 9?
A. Tập trung chủ yếu vào loại, thể loại văn bản; còn nội dung văn bản thì linh hoạt.
B. Tập trung vào chủ đề, nội dung các văn bản đều hướng đến chủ đề chung của bài học.
C. Tập trung vào loại, thể loại văn bản, đồng thời có chú ý đến sự kết nối về chủ đề giữa các văn bản.
D. Tập trung chủ yếu vào chủ đề, đồng thời có chú ý đến đặc điểm thể loại của tác phẩm văn học.
Câu hỏi 3. Ý nào sau đây KHÔNG phù hợp với định hướng đổi mới dạy học đọc văn bản trong SGK Ngữ văn 9?
A. Câu hỏi sau khi đọc được thiết kế bám sát yêu cầu cần đạt của bài học.
B. Tuân thủ quy trình dạy đọc gồm 3 bước: trước khi đọc, đọc văn bản và sau khi đọc.
C. Câu hỏi sau khi đọc được thiết kế theo ba mức nhận thức: nhận biết; phân tích, suy luận; đánh giá, vận dụng.
D. Dành nhiều thời gian cho HS tìm hiểu và ghi nhớ phần Tri thức ngữ văn trước khi chuyển sang hướng dẫn HS đọc văn bản.
Câu hỏi 4. VB thuộc những loại, thể loại cơ bản nào được dùng để dạy học đọc hiểu trong SGK Ngữ văn 9?
A. Văn bản văn học gồm truyện (truyện truyền kì, truyện thơ Nôm, truyện trinh thám), thơ (thơ song thất lục bát, thơ tự do), bi kịch; văn bản nghị luận gồm văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học; văn bản thông tin gồm văn bản thuyết minh và bài phỏng vấn.
B. Văn bản văn học gồm truyện (truyện truyền kì, truyện thơ Nôm, truyện trinh thám), thơ (thơ song thất lục bát; thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ), bi kịch; văn bản nghị luận gồm văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học; văn bản thông tin gồm văn bản thuyết minh và bài phỏng vấn.
C. Văn bản văn học gồm truyện (truyện truyền kì, truyện thơ Nôm, truyện ngắn hiện đại), thơ (thơ song thất lục bát; thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ), hài kịch; văn bản nghị luận gồm văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học; văn bản thông tin gồm văn bản thuyết minh và bài phỏng vấn.
D. Văn bản văn học gồm truyện (truyện truyền kì, truyện thơ Nôm, truyện trinh thám), thơ (thơ song thất lục bát; thơ sáu chữ, bảy chữ, tám chữ), bi kịch; văn bản nghị luận gồm văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học; văn bản thông tin gồm văn bản thuyết minh, văn bản nhật dụng và bài phỏng vấn.
Câu hỏi 5. Nhận định nào sau đây thể hiện đúng sự khác biệt quan trọng ở yêu cầu cần đạt về đọc hiểu trong SGK Ngữ văn 9 so với SGK các lớp trước?
A. Có nhiều thể loại văn học phong phú
B. Có yêu cầu HS vận dụng một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu VB văn học.
C. Có một số thể loại văn học lần đầu tiên được đưa vào CT và SGK của Việt Nam
D. Có nhiều tác giả văn học lớn thuộc các giai đoạn khác nhau của văn học Việt Nam.
Câu hỏi 6. Trong SGK Ngữ văn 9, HS cần thực hành viết những kiểu bài nào?
A. Văn bản tự sự: viết một truyện kể sáng tạo; văn bản biểu cảm: tập làm một bài thơ tám chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ; văn bản nghị luận: viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết, viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; văn bản thông tin: viết bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử, viết một quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động.
B. Văn bản tự sự: viết một truyện kể sáng tạo; văn bản biểu cảm: tập làm một bài thơ tám chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ; văn bản nghị luận: viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết, viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; văn bản thông tin: viết bài thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên hoặc xã hội, viết một quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động.
C. Văn bản tự sự: viết một truyện kể sáng tạo; văn bản biểu cảm: tập làm một bài thơ tám chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ; văn bản nghị luận: viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết, viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm truyện hoặc thơ; văn bản thông tin: viết bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử, viết một quảng cáo hoặc tờ rơi về một sản phẩm hay một hoạt động
D. Văn bản tự sự: viết một truyện kể sáng tạo; văn bản biểu cảm: tập làm một bài thơ tám chữ, viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tám chữ; văn bản nghị luận: viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết, viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học; văn bản thông tin: viết bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử, viết một bài phỏng vấn
Câu hỏi 7. Việc đưa kiến thức văn học và tiếng Việt vào mỗi bài học căn cứ trên cơ sở nào?
A. Tầm quan trọng của những kiến thức đó đối với học vấn phổ thông của HS.
B. Giúp HS cập nhật những thành tựu mới trong lĩnh vực nghiên cứu văn học và Việt ngữ học.
C. Khả năng giúp HS vận dụng để thực hành nhằm đáp ứng yêu cầu cần đạt của bài học.
D. Tính hiệu quả của những kiến thức đó trong việc giúp HS vận dụng để tìm hiểu, nghiên cứu văn học và tiếng Việt.
Câu hỏi 8. Hoạt động nói và nghe ở Ngữ văn 9 gồm có những hình thức nào?
A. Trình bày ý kiến về một sự việc; thảo luận về một tác phẩm văn học đã đọc; kể một câu chuyện tưởng tượng; thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử; tiến hành một cuộc phỏng vấn.
B. Trình bày ý kiến về một sự việc; thảo luận về một vấn đề; kể một câu chuyện đã đọc; thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử; tiến hành một cuộc phỏng vấn.
C. Trình bày ý kiến về một tác phẩm truyện; thảo luận về một vấn đề; kể một câu chuyện tưởng tượng; thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử; tiến hành một cuộc phỏng vấn.
D. Trình bày ý kiến về một sự việc; thảo luận về một vấn đề; kể một câu chuyện tưởng tượng; thuyết minh về một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử; tiến hành một cuộc phỏng vấn.
Câu hỏi 9. GV cho HS tìm hiểu kiến thức tiếng Việt trong mỗi bài học vào lúc nào là hiệu quả nhất?
A. Khi soạn bài ở nhà và ngay trước khi thực hiện các bài tập tiếng Việt.
B. Thực hiện đồng thời với việc tìm hiểu kiến thức văn học.
C. Khi soạn bài ở nhà và ngay khi tìm hiểu phần Tri thức ngữ văn ở đầu bài học.
D. Trước khi đọc văn bản trong đó xuất hiện các đơn vị, hiện tượng ngôn ngữ có liên quan đến kiến thức tiếng Việt cần tìm hiểu.
Câu hỏi 10. SGK Ngữ văn 9, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống chủ trương đổi mới hình thức đánh giá kết quả học tập theo hướng nào?
A. Chú trọng sử dụng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
B. Chú trọng sử dụng câu hỏi tự luận, còn việc có dùng câu hỏi trắc nghiệm khách quan hay không tuỳ thuộc vào địa phương và nhà trường.
C. Trao cho địa phương và nhà trường quyền linh hoạt: ưu tiên sử dụng câu hỏi tự luận hoặc ưu tiên câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
D. Ưu tiên câu hỏi tự luận khi đánh giá kĩ năng đọc hiểu văn bản văn học và ưu tiên câu hỏi trắc nghiệm khách quan khi đánh giá kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận, văn bản thông tin.
Đáp án tập huấn môn Toán 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Đặc điểm đổi mới căn bản về cấu trúc của SGK Toán 9 theo định hướng phát triển năng lực, phẩm chất là gì?
A. Mỗi bài học gồm có bốn thành phần cơ bản là mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng; được chia thành các cấu phần, thiết kế theo hình thức hoạt động mà HS đóng vai trò trung tâm, GV là người tổ chức thực hiện.
B. Thiết kế nội dung theo các chương, bài giống như SGK Toán 9 cũ và có thêm các nội dung mới là Thống kê và Xác suất.
C. Thiết kế nội dung các mạch kiến thức đan xen vào nhau trong mỗi tập sách.
D. Thiết kế nội dung mỗi bài học trong 01 tiết học.
Đáp án: A
Câu 2. SGK Toán 9 giúp GV thuận lợi trong việc chuẩn bị bài dạy và giảng dạy vì những điểm nào sau đây?
(1) Nội dung và hình thức tổ chức các bài học giống như SGK Toán 9 cũ.
(2) Cách viết đơn giản, không hàn lâm, mỗi bài học được bố trí gọn trong 01 tiết học.
(3) Kế thừa những điểm tích cực của SGK Toán 9 cũ, giúp GV tận dụng được các kinh nghiệm đã có.
(4) Có cấu trúc bài học phù hợp với quy trình bốn bước lên lớp: mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng; các cấu phần được thiết kế theo hình thức hoạt động của HS mà GV là người tổ chức, hướng dẫn thực hiện.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (3), (4).
D. (1), (4).
Đáp án: C
Câu 3. Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” trong SGK Toán 9 thể hiện ở những điểm nào sau đây?
(1) Các bài học trong sách được xây dựng theo hướng cho HS đi từ các vấn đề của cuộc sống đến các tri thức toán học, sau đó quay lại giải quyết các vấn đề của cuộc sống.
(2) Sách có nhiều ví dụ, bài tập thể hiện rõ ứng dụng của toán học trong các môn học liên quan cũng như trong thực tiễn.
(3) Sách chú trọng phát triển các thành tố của năng lực toán học, đặc biệt là năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học. Điều này thể hiện rõ nét ở Tình huống mở đầu và cấu phần Vận dụng trong mỗi bài học.
(4) Sách có hệ thống bài tập thuần tuý toán đa dạng, từ cơ bản đến nâng cao, phù hợp với nhiều đối tượng học sinh.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (2), (3), (4).
Đáp án: A
Câu 4. Dạy học cấu phần Ví dụ trong mỗi bài học ở SGK Toán 9 nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Giúp HS chiếm lĩnh kiến thức mới.
B. Giúp HS hình thành kĩ năng cơ bản và học tập phương pháp trình bày lời giải.
C. Giúp HS ôn tập, hệ thống hoá kiến thức đã học.
D. Giúp HS luyện tập, củng cố kiến thức, kĩ năng đã học.
Đáp án: B
Câu 5. Dạy học cấu phần Luyện tập trong mỗi bài học ở SGK Toán 9 nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Luyện tập vận dụng kiến thức bổ sung.
B. Luyện tập vận dụng kiến thức tổng hợp của cả bài học.
C. Rèn luyện kĩ năng ở mức độ cơ bản (củng cố trực tiếp kiến thức).
D. Phát triển kiến thức, nâng cao kĩ năng liên quan đến bài học.
Đáp án: C
Câu 6. Dạy học cấu phần Vận dụng trong mỗi bài học ở SGK Toán 9 nhằm mục tiêu cơ bản nào sau đây?
A. Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng cơ bản đã học.
B. Vận dụng kiến thức, kĩ năng để giải quyết một vấn đề thực tế, qua đó phát triển năng lực toán học cho HS, đặc biệt là năng lực mô hình hoá toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
C. Dành riêng cho HS khá giỏi, phục vụ mục đích dạy học phân hoá.
D. Giải các bài tập tổng hợp thuần tuý toán học, ở mức độ phối hợp cả kiến thức cũ và mới.
Đáp án: B
Câu 7. Dạy học bài Luyện tập chung trong SGK Toán 9 nhằm những mục tiêu cơ bản nào sau đây?
(1) Bài Luyện tập chung giúp HS củng cố, hoàn thiện, mở rộng kiến thức thông qua hệ thống bài tập từ cơ bản đến nâng cao và vận dụng giải quyết các bài toán liên quan đến thực tiễn cuộc sống.
(2) Bài Luyện tập chung giúp HS ôn tập, củng cố, kết nối kiến thức của một số bài học có liên quan chặt chẽ với nhau.
(3) Bài Luyện tập chung giúp HS khám phá, chiếm lĩnh kiến thức mới; đây là phần dành riêng cho HS khá giỏi.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2).
B. (2), (3).
C. (1), (3).
D. (1), (2), (3).
Đáp án: A
Câu 8. Cấu trúc của SGK Toán 9 thuận lợi cho việc đổi mới hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá, tự đánh giá ở những điểm nào sau đây?
(1) Các cấu phần trong sách được thiết kế theo hình thức hoạt động mà HS đóng vai trò trung tâm, GV là người tổ chức thực hiện. Do đó GV có nhiều cơ hội đánh giá thường xuyên kết quả học tập và mức độ phát triển năng lực toán học của HS.
(2) Mỗi tập sách có các mạch kiến thức đan xen nhau, do đó thuận lợi cho việc thiết kế các bài kiểm tra, đánh giá định kì để đánh giá HS toàn diện hơn.
(3) Các câu hỏi/bài tập cuối chương, bài tập cuối năm được thiết kế theo đúng các yêu cầu cần đạt và cấp độ phát triển năng lực toán học mà Chương trình quy định. Do đó GV có thể tham khảo để thiết kế các bài kiểm tra, đánh giá trong quá trình giảng dạy của mình.
(4) Trong SGK Toán 9 có thiết kế các bài kiểm tra, đánh giá mẫu.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).
Đáp án: D
Câu 9. Quy trình thiết kế một kế hoạch bài dạy (bài soạn) để dạy tốt SGK Toán 9 bao gồm các bước chính như sau:
(1) Xác định nội dung dạy học, phương pháp, phương tiện, học liệu, thiết bị dạy học.
(2) Xác định rõ mục tiêu và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực, kiến thức, kĩ năng, thái độ.
(3) Thiết kế tiến trình dạy học thông qua các hoạt động học tập phù hợp, bao gồm các thành phần cơ bản: mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng.
Thứ tự thực hiện đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (2).
C. (2), (3), (1).
D. (2), (1), (3).
Đáp án: D
Câu 10. Khi lập kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục và kế hoạch bài dạy, giáo viên có nhất thiết phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong SGK và SGV không?
A. Giáo viên phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong SGK và SGV.
B. Giáo viên phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức được thể hiện trong SGK, còn không nhất thiết phải theo đúng SGV vì SGV là tài liệu tham khảo.
C. Giáo viên có quyền điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trong SGK và SGV sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và trình độ, khả năng nhận thức của học sinh, miễn là đảm bảo các yêu cầu cần đạt mà Chương trình quy định.
D. Tuỳ đặc điểm của từng bài học, GV có thể chọn theo một trong hai phương án A hoặc B ở trên, nhưng không được chủ động điều chỉnh.
Đáp án: C
Đáp án tập huấn môn Khoa học tự nhiên 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Trong kế hoạch bài dạy, một hoạt động dạy học cần có các nội dung sau:
A. Mục tiêu, kiến thức, nội dung hoạt động, sản phẩm, cách thức tổ chức của giáo viên.
B. Mục tiêu, nội dung hoạt động, sản phẩm, cách thức tổ chức hoạt động của giáo viên.
C. Mục tiêu, kiến thức, nội dung hoạt động, sản phẩm, đánh giá.
D. Mục tiêu, nội dung hoạt động, sản phẩm, đánh giá.
Đáp án: B
Câu 2. Khi lập kế hoạch bài dạy, GV có nhất thiết phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động được thể hiện trong SGK và SGV không?
A. GV phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động được thể hiện trong SGK và SGV.
B. GV phải thực hiện đúng các nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động được thể hiện trong SGK, không nhất thiết phải thực hiện theo đúng SGV vì SGV là tài liệu tham khảo.
C. GV có quyền điều chỉnh nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động trong SGK và SGV sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và trình độ, khả năng nhận thức của HS.
D. GV có quyền điều chỉnh hình thức tổ chức hoạt động trong SGK và SGV sao cho phù hợp với điều kiện thực tế và trình độ, khả năng nhận thức của HS nhưng không được phép điều chỉnh nội dung, phương pháp.
Đáp án: C.
Câu 3. Kiến thức được lựa chọn đưa vào SGK môn KHTN 9 có đặc điểm nào dưới đây?
(1)Tập trung vào nội dung cơ bản, loại bỏ, lược bỏ những chi tiết phức tạp, ít có ứng dụng trong thực tiễn cuộc sống.
(2)Mở rộng phạm vi nội dung kiến thức chính thức của bài có thể vượt mức yêu cầu cần đạt quy định trong chương trình.
(3)Có tính tích hợp nhằm tránh sự trùng lặp các kiến thức cùng có trong các phân môn khác nhau của KHTN.
(4)Đơn giản hoá nội dung kiến thức tới mức tối đa có thể cho phù hợp với trình độ tiếp thu của HS, với điều kiện dạy và học hiện nay ở Việt Nam.
Tổ hợp trả lời đúng là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 4.
Đáp án: B.
Câu 4. Trong mỗi bài học của SGK môn KHTN 9 gồm mở bài, thân bài, kết bài. Mỗi thành phần của bài học có ý nghĩa khác nhau. Phát biểu nào về ý nghĩa các thành phần của bài học dưới đây là sai?
A. Thân bài gồm chuỗi hoạt động mở bài, hình thành kiến thức mới, luyện tập và vận dụng.
B. Kết bài là mục chốt về kiến thức và phát triển năng lực, đòi hỏi HS cần khắc sâu kiến thức, kĩ năng để vận dụng.
C. Mục kết bài, Em có thể, xác định các kiến thức, kĩ năng HS có thể vận dụng được để giải quyết các tình huống thực tiễn của cuộc sống liên quan đến nội dung bài học.
D. Mục mở bài là hoạt động khởi động nhằm khơi dậy trí tò mò của HS và giúp HS xác định được vấn đề học tập.
Đáp án: A.
Câu 5. Mạch nội dung Năng lượng và sự biến đổi trong SGK KHTN 9 – Chương trình GDPT 2018 bao gồm:
A. Năng lượng cơ học, ánh sáng, điện, điện từ, năng lượng với cuộc sống.
B. Năng lượng cơ học, ánh sáng, điện, điện từ, năng lượng với cuộc sống, khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất
C. Năng lượng cơ học, ánh sáng, điện, điện từ.
D. Năng lượng cơ học, ánh sáng, điện, điện từ, khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất.
Đáp án: A
Câu 6. Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau đây về mạch nội dung Khai thác tài nguyên từ vỏ Trái Đất.
A. Nội dung thuần túy về hoá học vô cơ, nên xếp sau chương kim loại.
B. Nội dung thuần tuý về hoá học, bao gồm cả hoá học vô cơ và hoá học hữu cơ.
C. Nội dung tích hợp các mạch kiến thức Hoá học, Vật lí và Sinh học.
D. Nội dung Khai thác nhiên liệu hoá thạch. Nguồn carbon. Chu trình carbon và sự ấm lên toàn cầu tổng hợp rất nhiều kiến thức mà học sinh đã được học ở các bài học trước, nên giáo viên cần giao nhiệm vụ học tập để HS tổ chức lại các kiến thức đã có trước khi vào bài học.
Đáp án: B.
Câu 7. Trong mạch nội dung về Kim loại môn KHTN 9, có nội dung nào sau đây?
A. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại.
B. Phản ứng của nhôm (aluminium) với dung dịch kiềm.
C. Tính chất chung của phi kim.
D. Tính chất chung của kim loại; ý nghĩa dãy hoạt động hoá học, tách kim loại và việc sử dụng hợp kim, sự khác nhau về tính chất chung của kim loại và phi kim.
Đáp án: D
Câu 8. Chỉ ra câu sai trong các câu sau.
Những nội dung nào dưới đây có trong CTGDPT 2018 nhưng không có ở CTGDPT 2006?
A. Lăng kính
B. Sự ăn mòn và bảo vệ kim loại.
C. Vật liệu composite.
D. Một số ứng dụng công nghệ di truyền trong y học, pháp y, làm sạch môi trường, nông nghiệp, an toàn sinh học.
Đáp án: B.
Câu 9. Phát biểu nào dưới đây về sự khác biệt của chương trình GDPT 2018 so với chương trình GDPT 2006 trong mạch nội dung Chất và sự biến đổi là không đúng?
A. Có các bài học về loại hợp chất alkane và alkene, mà không có bài học về loại hợp chất alkyne và arene.
B. Có nội dung về khái niệm về lipid và giới thiệu một số loại lipid.
C. Không có bài học riêng về tính chất của các phi kim: hydrogen, oxygen, chlorine, carbon, silicon.
D. Giải thích phản ứng cộng của alkene dựa trên sự kém bền của liên kết π (pi).
Đáp án: D
Câu 10. Trong những nhận định dưới đây, nhận định nào là đúng, nhận định nào là sai?
A. Các phương pháp chọn lọc là nội dung có ở cấp THCS của chương trình GDPT 2006 mà không có ở chương trình GDPT 2018.
B. Các quy luật di truyền của Mendel là nội dung không có ở cấp THCS mà có ở cấp THPT của chương trình GDPT 2006.
C. Chọn lọc tự nhiên, chọn lọc nhân tạo là nội dung có ở cấp THPT của chương trình GDPT 2006 và chương trình GDPT 2018.
D. Di truyền học với hôn nhân và lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người là nội dung có ở chương trình GDPT 2018 mà không có ở chương trình GDPT 2006.
Đáp án: B.
Đáp án tập huấn môn Lịch sử – Địa lí 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Ý nào sau đây không phản ánh đúng quan điểm biên soạn SGK môn Lịch sử và Địa lí 9?
A. Tuân thủ định hướng GDPT và tiêu chuẩn SGK mới; biên soạn theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực; chú trọng “Kết nối tri thức với cuộc sống”.
B. Kế thừa SGK hiện hành và tiếp thu điểm mới từ SGK của các nước tiên tiến trên thế giới.
C. Được biên soạn theo hướng hỗ trợ GV đổi mới hiệu quả phương pháp tổ chức các hoạt động dạy – học.
D. Đáp ứng được yêu cầu truyền tải nội dung kiến thức khoa học cho học sinh.
Đáp án: D
Câu 2. Một trong những điểm mới nổi bật nhất của CT GDPT 2018 môn Lịch sử và Địa lí là
A. bổ sung một số nội dung mới, thể hiện những thành tựu của đất nước.
B. tích hợp nội dung lịch sử và địa lí trong từng bài học.
C. giảm tải một số nội dung so với CT GDPT 2006.
D. xây dựng chủ đề chung, tích hợp giữa lịch sử và địa lí.
Đáp án: D
Câu 3. Cấu trúc từng chương, bài học trong SGK Lịch sử và Địa lí 9 có đặc điểm là
A. các bài gồm các phần: mở đầu, hình thành kiến thức mới, luyện tập, vận dụng.
B. các bài gồm 4 phần: khởi động, khám phá, luyện tập, vận dụng.
C. bám sát chương trình Lịch sử và Địa lí 9, các bài đều được xây dựng theo một cấu trúc, gồm: mục tiêu, mở đầu, kiến thức mới, luyện tập, vận dụng.
D. cấu trúc các chương, bài trong mỗi phân môn có sự khác nhau do đặc thù riêng của từng phân môn.
Đáp án: C
Câu 4. Phương pháp tổ chức dạy học nào được chú ý triển khai khi dạy học SGK Lịch sử và Địa lí 9?
A. Phương pháp thảo luận nhóm và hình thức học trên lớp.
B. Phương pháp nghiên cứu tình huống và hình thức trải nghiệm thực tế.
C. Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh trong học tập.
D. Tăng cường phương pháp dạy học ngoài lớp học, tham quan, trải nghiệm thực tế.
Đáp án: C
Câu 5. Trong mỗi bài học, phần “Mở đầu” nhằm mục đích
A. kết nối với điều HS đã biết, nêu tình huống có vấn đề nhằm kích thích tư duy của HS.
B. “làm ấm” không khí lớp học, tạo hứng thú cho HS để chuẩn bị vào bài học mới.
C. xác định kiến thức, năng lực và phẩm chất của học sinh cần đạt được sau khi học.
D. xác định nhiệm vụ học tập học sinh cần giải quyết; kết nối với những điều học sinh đã biết, nêu vấn đề nhằm kích thích tư duy, tạo hứng thú với bài học mới.
Đáp án: D
Câu 6. Nội dung tuyến phụ trong các bài học Lịch sử và Địa lí 9 có vai trò gì?
A. Minh hoạ cho tuyến chính, nội dung chính.
B. Là một nội dung cần khai thác kĩ để hình thành kiến thức, phát triển năng lực cho HS.
C. Cung cấp thông tin mở rộng, bổ sung hoặc có tính liên môn, kết nối nhằm làm rõ hơn nội dung chính.
D. Giúp cho nội dung SGK sinh động, phù hợp với xu hướng biên soạn SGK của thế giới.
Đáp án: C
Câu 7. Kênh hình và tư liệu viết trong các bài học phần Lịch sử có vai trò như thế nào?
A. Là nội dung chính của bài học, GV căn cứ vào đó tổ chức hoạt động phù hợp cho HS chủ động rút ra những kiến thức cơ bản, rèn luyện các kĩ năng làm việc với tư liệu, góp phần phát triển năng lực môn học.
B. Là phần minh hoạ, bổ sung cho nội dung chính của bài học, GV hướng dẫn HS tham khảo.
C. Kênh hình chỉ là hình ảnh minh hoạ, các tư liệu viết là tư liệu đọc thêm, mở rộng.
D. Có khi là minh hoạ cho nội dung chính, có khi lại là một phần của nội dung chính.
Đáp án: A
Câu 8. Hoạt động Luyện tập trong SGK Lịch sử và Địa lí 9 nhằm mục đích
A. ôn luyện tri thức.
B. liên hệ thực tiễn.
C. củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng.
D. tìm hiểu nội dung bài học.
Đáp án: C
Câu 9. Hoạt động Vận dụng trong SGK Lịch Sử và Địa lí 9 nhằm mục đích
A. rèn luyện kĩ năng.
B. tìm hiểu nội dung bài học.
C. vận dụng kiến thức kĩ năng vào giải quyết vấn đề thực tế.
D. ghi nhớ những điều đã học.
Đáp án: C
Câu 10. Nền tảng sách điện tử Hành trang số bao gồm các tính năng chính
A. sách điện tử; Luyện tập; Thư viện.
B. sách điện tử; Kho thông tin tổng hợp.
C. sách điện tử; Kho video.
D. sách điện tử; Luyện tập và vận dụng.
Đáp án: A
Đáp án tập huấn môn Công nghệ 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Môn Công nghệ trong Chương trình GDPT 2018 có vai trò quan trọng trong thúc đẩy giáo dục STEM ở phổ thông như thế nào?
A. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Công nghệ phản ánh hai thành phần là T (technology) và E (engineering) trong bốn thành phần của STEM. Vì vậy, môn Công nghệ có vai trò quan trọng thể hiện tư tưởng giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Sản phẩm, quá trình công nghệ môn học đề cập luôn mang tính tính hợp, gắn với thực tiễn, liên hệ chặt chẽ với Toán học và Khoa học. Đặc điểm này là cơ sở để tăng cường giáo dục STEM ngay trong dạy học môn Công nghệ dựa vào các hoạt động thiết kế kĩ thuật, hoạt động nghiên cứu khoa khọc kĩ thuật.
Có sự tương đồng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học giữa dạy học công nghệ và giáo dục STEM. Đó là chú trọng vào hoạt động, thực hành, trải nghiệm và định hướng sản phẩm. Đây cũng là cơ sở để triển khai dạy học nhiều nội dung công nghệ tiếp cận STEM.
B. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Công nghệ phản ánh hai thành phần là T (technology) và E (engineering) trong bốn thành phần của STEM. Vì vậy, môn Công nghệ có vai trò quan trọng thể hiện tư tưởng giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Có sự tương đồng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học giữa dạy học công nghệ và giáo dục STEM. Đó là chú trọng vào hoạt động, thực hành, trải nghiệm và định hướng sản phẩm. Đây cũng là cơ sở để triển khai dạy học nhiều nội dung công nghệ tiếp cận STEM.
Giáo dục STEM trong môn Công nghệ được thực hiện thông qua dạy học các chủ đề, mạch nội dung, chuyên đề học tập từ tiểu học tới trung học như mô hình điện gió, mô hình điện mặt trời, ngôi nhà thông minh, các bài toán thiết kế kĩ thuật và công nghệ, nghề nghiệp STEM; các dự án nghiên cứu thuộc các lĩnh vực kĩ thuật cơ khí, hệ thống nhúng, robot và máy thông minh. Khi triển khai chương trình, giáo dục STEM trong dạy học môn Công nghệ sẽ tiếp tục được mở rộng thông qua dạy học các chủ đề liên môn giữa các môn học STEM.
C. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Công nghệ phản ánh hai thành phần là T (technology) và E (engineering) trong bốn thành phần của STEM. Vì vậy, môn Công nghệ có vai trò quan trọng thể hiện tư tưởng giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Sản phẩm, quá trình công nghệ môn học đề cập luôn mang tính tính hợp, gắn với thực tiễn, liên hệ chặt chẽ với Toán học và Khoa học. Đặc điểm này là cơ sở để tăng cường giáo dục STEM ngay trong dạy học môn Công nghệ dựa vào các hoạt động thiết kế kĩ thuật, hoạt động nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
Có sự tương đồng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học giữa dạy học công nghệ và giáo dục STEM. Đó là chú trọng vào hoạt động, thực hành, trải nghiệm và định hướng sản phẩm. Đây cũng là cơ sở để triển khai dạy học nhiều nội dung công nghệ tiếp cận STEM.
Giáo dục STEM trong môn Công nghệ được thực hiện thông qua dạy học các chủ đề, mạch nội dung, chuyên đề học tập từ tiểu học tới trung học như mô hình điện gió, mô hình điện mặt trời, ngôi nhà thông minh, các bài toán thiết kế kĩ thuật và công nghệ, nghề nghiệp STEM; các dự án nghiên cứu thuộc các lĩnh vực kĩ thuật cơ khí, hệ thống nhúng, robot và máy thông minh. Khi triển khai chương trình, giáo dục STEM trong dạy học môn Công nghệ sẽ tiếp tục được mở rộng thông qua dạy học các chủ đề liên môn giữa các môn học STEM.
D. Trong chương trình giáo dục phổ thông mới, môn Công nghệ phản ánh hai thành phần là T (technology) và E (engineering) trong bốn thành phần của STEM. Vì vậy, môn Công nghệ có vai trò quan trọng thể hiện tư tưởng giáo dục STEM trong chương trình giáo dục phổ thông mới.
Giáo dục STEM trong môn Công nghệ được thực hiện thông qua dạy học các chủ đề, mạch nội dung, chuyên đề học tập từ tiểu học tới trung học như mô hình điện gió, mô hình điện mặt trời, ngôi nhà thông minh, các bài toán thiết kế kĩ thuật và công nghệ, nghề nghiệp STEM; các dự án nghiên cứu thuộc các lĩnh vực kĩ thuật cơ khí, hệ thống nhúng, robot và máy thông minh. Khi triển khai chương trình, giáo dục STEM trong dạy học môn Công nghệ sẽ tiếp tục được mở rộng thông qua dạy học các chủ đề liên môn giữa các môn học STEM.
Đáp án: C.
Câu 2. SGK Công nghệ 9 – Định hướng nghề nghiệp cung cấp những nội dung gì cho học sinh thông qua các bài học?
A. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân; lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
B. Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân; lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam.
C. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân; thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam; lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
D. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ; giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân; thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam.
Đáp án: C.
Câu 3. Sắp xếp cho đúng thứ tự các nội dung trong bài Dự án của SGK Công nghệ 9 – Định hướng nghề nghiệp
A. Giới thiệu Mục tiêu Nhiệm vụ Dụng cụ, thiết bị, vật liệu Tiến trình Đánh giá.
B. Giới thiệu Mục tiêu Dụng cụ, thiết bị, vật liệu Nhiệm vụ Tiến trình Đánh giá.
C. Giới thiệu Nhiệm vụ Mục tiêu Dụng cụ, thiết bị, vật liệu Tiến trình Đánh giá.
D. Giới thiệu Nhiệm vụ Mục tiêu Tiến trình Dụng cụ, thiết bị, vật liệu Đánh giá.
Đáp án. A.
Câu 4. SGK Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Thiết kế mạng điện trong nhà trình bày những nội dung cơ bản gì?
A. Về mạng điện trong nhà: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Về thiết kế mạng điện trong nhà: Các bước thiết kế sơ đồ nguyên lí.
B. Về mạng điện trong nhà: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
C. Về mạng điện trong nhà: Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Về thiết kế mạng điện trong nhà: Các bước thiết kế sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
D. Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt. Các bước thiết kế sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
Đáp án. C.
Câu 5: Trong bài Thực hành: Lắp đặt mạng điện trong nhà, học sinh được thực hành lắp đặt những mạch điện cơ bản nào?
A. Học sinh được thực hành lắp đặt những mạch điện sau:
– Lắp mạch bảng điện.
– Lắp mạch đèn cầu thang.
– Lắp mạch điều khiển quạt điện.
– Thực hành lắp mạch điều khiển hai đèn sáng luân phiên.
B. Học sinh được thực hành lắp đặt những mạch điện sau:
– Lắp mạch bảng điện.
– Lắp mạch đèn cầu thang.
– Thực hành lắp mạch điều khiển hai đèn sáng luân phiên.
C. Học sinh được thực hành lắp đặt những mạch điện sau:
– Lắp mạch bảng điện.
– Lắp mạch lấy điện.
– Lắp mạch đèn cầu thang.
– Thực hành lắp mạch điều khiển hai đèn sáng luân phiên.
D. Học sinh được thực hành lắp đặt những mạch điện sau:
– Lắp mạch bảng điện.
– Lắp mạch đèn cầu thang.
– Lắp mạch đèn điều khiển từ xa.
– Thực hành lắp mạch điều khiển hai đèn sáng luân phiên.
Đáp án. B.
Câu 6. SGK Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Trồng cây ăn quả gồm những mạch nội dung chính nào sau đây.
(1)Giới thiệu chung về cây ăn quả.
(2)Chế biến sản phẩm cây ăn quả.
(3) Nhân giống vô tính cây ăn quả.
(4) Kĩ thuật trồng và chăm sóc một số loại cây ăn quả phổ biến ở nước ta.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2) và (3).
B. (1), (2) và (4).
C. (1), (3) và (4).
D. (2), (3) và (4).
Đáp án. C.
Câu 7. Nội dung trong các bài học của SGK Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Trồng cây ăn quả được lựa chọn theo các tiêu chí nào sau đây?
(1) Bám sát yêu cầu cần đạt của chương trình.
(2) Chuẩn mực, thiết thực, hấp dẫn và cập nhật.
(3) Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực.
(4) Chú trọng hình thành, phát triển kiến thức và kĩ năng cho học sinh.
(5) Tích hợp giáo dục STEM, giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục biến đổi khí hậu.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2), (3) và (5).
C. (1), (2) và (5).
D. (2), (3) và (5).
Đáp án. B.
Câu 8. Dự án học tập trong SGK Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Trồng cây ăn quả có thể giúp học sinh nắm được những nội dung nào sau đây?
(1) Trải nghiệm nghề nghiệp liên quan đến lĩnh vực trồng cây ăn quả.
(2) Phát triển năng lực, phẩm chất cần thiết.
(3) Tạo ra các giống cây ăn quả năng suất, chất lượng.
(4) Bước đầu tự đánh giá được sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề liên quan.
(5) Tích hợp hoạt động giáo dục STEM, giáo dục tài chính, bảo vệ môi trường.
Phương án trả lời đúng là:
A. (1), (2), (3) và (4).
B. (1), (2), (3) và (5).
C. (1), (3), (4) và (5).
D. (1), (2), (4) và (5).
Đáp án. D.
Câu 9. Chương I. Dinh dưỡng và thực phẩm của SGK Công nghệ 9 – Trải nghiệm nghề nghiệp – Mô đun Chế biến thực phẩm gồm những nội dung cơ bản nào?
A. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt.
B. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm.
C. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
D. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Đáp án. B.
Câu 10. Nội dung môn Công nghệ 9 – Chế biến thực phẩm (Chương trình GDPT 2018) có gì mới so với nội dung môn Công nghệ 9 – Nấu ăn (Chương trình 2006)?
A. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm, chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt, dự án học tập.
B. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm, an toàn lao động, dự án học tập.
C. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm, chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt, dự án học tập.
D. Thành phần dinh dưỡng trong thực phẩm, lựa chọn và bảo quản thực phẩm, một số ngành nghề liên quan đến chế biến thực phẩm, an toàn vệ sinh thực phẩm, dự án học tập.
Đáp án. D.
Đáp án tập huấn môn Âm nhạc 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Cấu trúc SGK Âm nhạc 9 – Kết nối tri thức với cuộc sống có cấu trúc khác với SGK Âm nhạc 9 hiện hành như thế nào?
A. Sách được thiết kế theo chủ đề/bài học.
B. Yêu cầu cần đạt được thể hiện ở đầu mỗi bài học.
C. Các tiết học không trình bày cụ thể trong sách.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 2. Giáo viên có thể vận dụng phương pháp giáo dục tích hợp/liên môn khi dạy Chủ đề 1 – Nối vòng tay lớn với các môn học nào?
A. Toán, Khoa học – Tự nhiên, Ngữ văn
B. Giáo dục công dân, Lịch sử và Địa lí, Ngữ văn
C. Tiếng Anh, Tin học, Công nghệ
D. Mĩ thuật, Lịch sử và Địa lí
Câu 3. Trong Chủ đề 6 – Âm nhạc nước ngoài, mạch nội dung Đọc nhạc có thể được khai thác kiến thức và tổ chức học tập để học sinh
A. Cảm thụ âm nhạc
B. Thực hành âm nhạc
C. Hiểu/Biết – Thực hành – Luyện tập
D. Vận dụng – Sáng tạo
Câu 4. Khi triển khai mạch nội dung Nghe nhạc, giáo viên tổ chức khai thác bài như thế nào?
A. Cho học sinh nghe tác phẩm 2 – 3 lần để cảm nhận và giới thiệu vài nét cơ bản nhất về tác giả và tác phẩm.
B. Dành thời gian giới thiệu tác giả và giới thiệu những tác phẩm tiêu biểu của tác giả.
C. Phân tích cấu trúc tác phẩm, hình thức âm nhạc, kí hiệu âm nhạc trong tác phẩm được nghe.
D. Chỉ cho học sinh nghe tác phẩm, không giới thiệu tác giả.
Câu 5. Xác định năng lực đặc thù của môn âm nhạc trong dạy học mạch nội dung Nghe nhạc.
A. Cảm thụ âm nhạc.
B. Tưởng tượng khi nghe nhạc.
C. Cảm thụ và hiểu biết âm nhạc
D. Thực hành âm nhạc
Câu 6. SGK Âm nhạc 9 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống gồm mấy chủ đề?
A. 6 chủ đề.
B. 7 chủ đề.
C. 8 chủ đề.
D. 9 chủ đề.
Câu 7. Các chủ đề trong SGK Âm nhạc 9 – bộ Kết nối tri thức với cuộc sống có nhiều nhất bao nhiêu nội dung?
A. 3 mạch nội dung.
B. 4 mạch nội dung.
C. 5 mạch nội dung.
D. 6 mạch nội dung.
Câu 8. Thực hiện đánh giá theo Thông tư 22/TT-BGDĐT, đánh giá định kì kết quả học tập của HS được tổ chức trong mấy tiết của 1 Học kì?
A. 1 tiết cuối Học kì
B. 2 tiết gồm giữa Học kì và cuối Học kì
C. 3 tiết gồm đầu Học kì, giữa Học kì và cuối Học kì
D. 2 tiết gồm đầu Học kì và cuối Học kì
Câu 9. Giáo viên Âm nhạc và Mĩ thuật cùng thống nhất để đánh giá nhận xét kết quả học tập vào thời điểm nào trong năm học?
A. Đánh giá thường xuyên.
B. Đánh giá định kì.
C. Kiểm tra đánh giá cuối năm.
D. Đánh giá thường xuyên và đánh giá cuối kì.
Câu 10. Khi xây dựng kế hoạch tổ chức các hoạt động giáo dục cần căn cứ vào các thành phần cơ bản nào?
A. Tên chủ đề cần thực hiện, yêu cầu cần đạt, số tiết thực hiện.
B. Thời gian, địa điểm, người chủ trì.
C. Người phối hợp, điều kiện thực hiện.
D. Tất cả ý trên.
Đáp án tập huấn môn Mĩ thuật 9 Kết nối tri thức
Câu hỏi 1: Theo Chương trình GDPT 2018 – môn Mĩ thuật, lĩnh vực mĩ thuật tạo hình trong sách Mĩ thuật 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống đề cập đến những thể loại nào?
A. Lí luận và lịch sử mĩ thuật.
B. Hội họa.
C. Điêu khắc
D. Cả 3 phương án A, B, C.
Câu hỏi 2: Theo Chương trình GDPT 2018 – môn Mĩ thuật, phần lịch sử mĩ thuật trong sách Mĩ thuật 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống đề cập đến thời kì nào?
A. Đương đại.
B. Cổ đại.
C. Trung đại.
D. Hiện đại.
Câu hỏi 3: Mỗi bài trong sách giáo khoa Mĩ thuật 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được dạy trong mấy tiết?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu hỏi 4: Theo Chương trình GDPT 2018 – môn Mĩ thuật, lĩnh vực mĩ thuật ứng dụng trong SGK Mĩ thuật 9 – bộ sách KNTT với cuộc sống đề cập đến những thể loại nào?
A. Thiết kế công nghiệp, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang
B. Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Thiết kế mĩ thuật đa phương tiện
C. Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Thiết kế đồ họa
D. Thiết kế công nghiệp, Thiết kế mĩ thuật sân khấu – điện ảnh, Thiết kế thời trang
Câu hỏi 5: Nội dung nghệ thuật đương đại thế giới ở bài nào trong sách Mĩ thuật 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. Bài 3.
B. Bài 6.
C. Bài 9.
D. Bài 14.
Câu hỏi 6: Ngành, nghề liên quan đến mĩ thuật ứng dụng ở chủ đề nào trong sách Mĩ thuật 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống?
A. 11.
B. 12.
C. 15.
D. 7.
Câu hỏi 7: Phương pháp dạy học sách Mĩ thuật 9 – bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống như thế nào?
A. Phương pháp dạy học theo phân môn.
B. Phương pháp dạy học theo chủ đề.
C. Phương pháp dạy học tích hợp.
D. Vận dụng linh hoạt các phương pháp dạy học.
Câu hỏi 8: Đánh giá môn Mĩ thuật từ năm học 2024 – 2025 theo Thông tư nào?
A. Thông tư 26.
B. Thông tư 58.
C. Thông tư 30.
D. Thông tư 22.
Câu hỏi 9: Đánh giá định kỳ trong môn Mĩ thuật lớp 9 theo những mức độ nào?
A. Đạt và Chưa đạt.
B. Tốt – Khá – Trung bình – Yếu.
C. Giỏi – Khá – Trung bình – Yếu – Kém.
D. Hoàn thành tốt – Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
Câu hỏi 10: Học liệu hỗ trợ dạy học sách giáo khoa Mĩ thuật 9, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống có thể tìm kiếm ở đâu?
A. Trang web của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
C. Diễn đàn chính thức của sách giáo khoa Mĩ thuật, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống trên Facebook
C. Diễn đàn giáo viên dạy sách giáo khoa Mĩ thuật, bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống trên mạng xã hội
D. Tất cả phương án A, B, C.
Đáp án tập huấn môn Tin học 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Chủ đề nội dung nào sau đây không xuất hiện trong môn Tin học lớp 9, chương trình 2018?
A. Chủ đề A. Máy tính với cộng đồng.
B. Chủ đề B. Mạng máy tính và Internet.
C. Chủ đề C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin.
D. Chủ đề D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số.
Câu 2. Thông điệp “Kết nối tri thức với cuộc sống” được SGK Tin học lớp 9 thực hiện như thế nào?
A. Lấy thực tiễn cuộc sống làm chất liệu để xây dựng bài học và áp dụng bài học vào giải quyết những vấn đề trong cuộc sống.
B. Phân tích cho HS thấy được sự cần thiết của việc tích lũy tri thức đổi với việc xây dựng cuộc sống văn minh, thúc đẩy hội nhập quốc tế.
C. Giải thích cho HS về sự cần thiết của tri thức với cuộc sống và những vấn đề cuộc sống đặt ra làm động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
D. Dẫn chứng cho HS thấy sự đa dạng của các vấn đề xảy ra trong thực tiễn cuộc sống và chúng trở thành động lực cho việc tìm tòi và tích lũy tri thức.
Câu 3. Đặc điểm đổi mới căn bản trong SGK Tin học lớp 9 là gì?
A. Dạy cho HS những kiến thức, kĩ năng Tin học cơ bản tương tự như SGK Tin học trước đây. Không có những thay đổi căn bản.
B. Giới thiệu với HS những công nghệ hiện đại nhất trong lĩnh vực Tin học để các em có thể trở thành những chuyên gia công nghệ thông tin.
C. Dạy cho HS cách làm ra những sản phẩm Tin học, hướng các em tới việc lựa chọn những nghề nghiệp tương lại thuộc lĩnh vực Tin học.
D. Sử dụng kiến thức, kĩ năng làm phương tiện để dạy học sinh cách tư duy, qua đó hình thành thái độ văn hóa và năng lực cơ bản trong lĩnh vực Tin học.
Câu 4. Đặc điểm về cấu trúc SGK Tin học 9 là gì?
A. Thiết kế nội dung theo các phẩm chất và năng lực chung. Mỗi chương nhằm hình thành và phát triển một nhóm phẩm chất, năng lực riêng biệt.
B. Thiết kế nội dung thành chương, theo các thành phần năng lực tin học. Mỗi chương gồm nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
C. Thiết kế nội dung theo các chủ đề. Mỗi chủ đề gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một hoặc hai tiết học.
D. Thiết kế nội dung theo các mạch kiến thức. Mỗi mach kiến thức gồm một hoặc nhiều bài học. Mỗi bài học tương ứng với một tiết học.
Câu 5. Mô tả nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của SGK Tin học 9?
A. Tuyến nhân vật xuyên suốt giúp HS tương tác nhiều hơn với sách.
B. Hệ thống bài tập trong sách có lời giải mẫu để HS dễ thực hành, luyện tập.
C. Nội dung bài học được tích hợp với phương pháp dạy học tích cực.
D. Hình ảnh minh hoạ trong sách mang tính sư phạm tích cực.
Câu 6. Mô tả nào sau đây KHÔNG phải mục tiêu của các hoạt động và dự án học tập được gợi ý trong các bài học của Tin học 9?
A. Tạo điều kiện để HS được học tập trong môi trường cộng tác.
B. Thúc đẩy HS phát triển năng lực thông qua việc tạo ra sản phẩm.
C. Thể hiện một cách hình thức phương pháp dạy học tích cực.
D. Hỗ trợ đánh giá HS qua những yếu tố quan sát và định lượng được.
Câu 7. Lựa chọn nào KHÔNG phải là mục tiêu sử dụng của Hộp kiến thức trong SGK Tin học 9?
A. Để GV yêu cầu HS ghi nhớ bằng cách học thuộc.
B. Giúp HS tóm tắt kiến thức và nội dung học tập.
C. Giúp HS dễ dàng tự học và tự kiểm tra kiến thức.
D. Giúp HS tái hiện nhanh nội dung bài học khi cần.
Câu 8. Mục tiêu của mục Luyện tập trong mỗi bài học là gì?
A. Vận dụng nội dung bài học vào thực tế và các môn học khác.
B. Thực hiện các tính toán số học minh họa cho bài học.
C. Nhắc lại bài học có hệ thống để kiến thức vững chắc hơn.
D. Làm bài tập và thực hành nhiều lần cho thành thạo.
Câu 9. Điểm đánh giá thường xuyên nên được thực hiện thế nào?
A. 01 đầu điểm, chủ yếu dựa trên bài kiểm tra.
B. 02 đầu điểm dựa trên bài thực hành trong phòng máy tính.
C. 03 đầu điểm với những hình thức đánh giá khác nhau.
D. 02 đầu điểm dựa trên nhiều hình thức, qua các hoạt động trên lớp.
Câu 10. Tên nghề nghiệp và nhóm nghề tin học được giới thiệu trong SGK Tin học 9 dựa trên nguồn thông tin nào?
A. Tên chính xác các nhóm nghề được nêu trong chương trình môn Tin học 2018.
B. Tên thường gọi của các nghề tin học xuất hiện trong thực tiễn cuộc sống.
C. Danh mục nghề nghiệp Việt Nam theo Quyết định 34/2020/QĐ-TTg.
D. Có thể chọn và đặt tên cho bất kì nghề tin học nào mà em có thể tưởng tượng được.
Đáp án tập huấn môn Hoạt động trải nghiệm 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp là:
A. Môn học bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông, được thực hiện xuyên suốt từ cấp Tiểu học (TH) đến cấp Trung học phổ thông (THPT) với thời lượng là 105 tiết/ lớp/ năm học.
B. Hoạt động giáo dục bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông, được thực hiện xuyên suốt từ cấp TH đến cấp THPT với thời lượng là 105 tiết/ lớp/ năm học.
C. Vừa là môn học, vừa là hoạt động giáo dục bắt buộc trong Chương trình giáo dục phổ thông, được thực hiện xuyên suốt từ cấp TH đến cấp THPT với thời lượng là 105 tiết/ lớp/ năm học.
D. A và C.
Câu 2. Đặc trưng của hoạt động trải nghiệm là gì?
A. Được tổ chức theo phương thức trải nghiệm, quan tâm khai thác cảm xúc tích cực của HS.
B. Chú trọng khai thác kiến thức, kinh nghiệm đã có của HS và tổ chức cho HS kiến tạo kiến thức, kinh nghiệm mới từ những kiến thức, kinh nghiệm đã có.
C. Học sinh được học qua thực hành và vận dụng kiến thức, kinh nghiệm mới để giải quyết các vấn đề của thực tiễn cuộc sống.
D. Cả A, B và C.
Câu 3. Cấu trúc SGK và cấu trúc các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống có đặc điểm nào sau đây?
A. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 thể hiện 35 tiết Hoạt động giáo dục theo chủ đề/ 105 tiết Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp. Các chủ đề trong SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 được thiết kế theo mô hình lí thuyết học qua trải nghiệm, vận dụng vào hoạt động giáo dục và theo hướng đồng tâm, mở rộng từ lớp 6 đến lớp 9.
B. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 thể hiện 3 loại hình hoạt động là Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp. Ba loại hình hoạt động này gắn kết chặt chẽ với nhau và cùng hướng đến việc thực hiện mục tiêu của chủ đề.
C. SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 có cấu trúc giống như SGK các môn học lớp 9.
D. B và C.
Câu 4. Sử dụng SGK Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 – Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống như thế nào cho hiệu quả?
A. Bám sát mục tiêu của chủ đề. Thực hiện đầy đủ và đúng nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động thể hiện trong SGK, không được thay đổi.
B. Bám sát mục tiêu của chủ đề. Trong quá trình tổ chức các hoạt động, chỉ cần thực hiện đúng các nội dung trong SGK, còn phương pháp, hình thức tổ chức có thể điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
C. Nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động thể hiện trong SGK mang tính mở, linh hoạt. Các trường, GV có quyền điều chỉnh, thay thế, bổ sung nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động sao cho phù hợp với khả năng của GV, HS và điều kiện thực tế, đồng thời đảm bảo thực hiện được mục tiêu của chủ đề.
D. A và B.
Câu 5. Nên sử dụng những phương pháp nào để tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 hấp dẫn và hiệu quả?
A. Phương pháp dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp nghiên cứu tình huống, phương pháp sắm vai, phương pháp dự án.
B. Phương pháp trò chơi, phương pháp nghiên cứu trường hợp, phương pháp đố vui, phương pháp diễn tiểu phẩm.
C. Phương pháp dự án, phương pháp lập kế hoạch.
D. Kết hợp sử dụng các phương pháp đã nêu ở A, B và C. Tuỳ mục tiêu, nội dung hoạt động, GV lựa chọn và sử dụng các phương pháp sao cho phù hợp, tạo điều kiện cho HS được trải nghiệm nhiều nhất và tham gia các hoạt động tích cực nhất.
Câu 6. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 được thực hiện như thế nào?
A. Đánh giá bằng nhận xét. Kết hợp đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì theo 2 mức: Đạt/ Chưa đạt. Đánh giá định kì bằng bài kiểm tra viết, làm sản phẩm thực hành hoặc thực hiện dự án học tập. Đề kiểm tra viết không phải làm đặc tả, ma trận đề.
B. Mỗi học kì HS có 4 lần kiểm tra đánh giá, bao gồm: chọn 2 lần KTĐG thường xuyên, 1 lần KTĐG giữa kì và 1 lần KTĐG cuối kì.
C. Kết hợp sử dụng nhiều phương pháp đánh giá phù hợp với đặc thù của Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp nhằm đảm bảo các yêu cầu về đánh giá năng lực, phẩm chất, đảm bảo tính khách quan, tính công bằng trong đánh giá và không tạo áp lực học tập cho HS.
D. Cả A, B và C.
Câu 7. Kế hoạch bài dạy Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 của GV cần phải đảm bảo những yêu cầu nào?
A. Đảm bảo phù hợp với đặc trưng, vai trò, nhiệm vụ của Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
B. Vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc trưng, vai trò, nhiệm vụ của Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp, vừa phải đảm bảo đúng theo cấu trúc kế hoạch bài dạy trong phụ lục 1 – CV 5512.
C. Phân định rõ hoạt động của GV và hoạt động của HS trong kế hoạch bài dạy
D. Lập kế hoạch bài dạy cho từng tiết trong chủ đề. Mỗi kế hoạch bài dạy chỉ thực hiện trong 1 tiết.
Câu 8. Kế hoạch bài dạy của tiết Sinh hoạt dưới cờ (Hoạt động định hướng) và Sinh hoạt lớp (Phản hồi kết quả vận dụng) có phải thể hiện đủ 4 bước: Khởi động, Khám phá – Kết nối, Thực hành/ Luyện tập, Vận dụng không?
A. Kế hoạch bài dạy của tiết Sinh hoạt dưới cờ và Sinh hoạt lớp không phải thể hiện đủ 4 bước như kế hoạch bài dạy của Hoạt động giáo dục theo chủ đề.
B. Kế hoạch bài dạy của tiết Sinh hoạt dưới cờ phải thiết kế và thể hiện đầy đủ 4 bước giống như kế hoạch bài dạy Hoạt động giáo dục theo chủ đề, còn kế hoạch bài dạy của tiết Sinh hoạt lớp thì không phải thể hiện đủ 4 bước, chỉ tập trung thiết kế hoạt động cho HS phản hồi kết quả thực hiện hoạt động vận dụng
C. Kế hoạch bài dạy của 3 loại hình hoạt động Sinh hoạt dưới cờ, Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Sinh hoạt lớp phải cấu trúc giống nhau, thể hiện đủ 4 bước: Khởi động – Khám phá, Kết nối – Thực hành – Vận dụng
D. Cả B và C.
Câu 9. Nhà trường nên phân công tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 cho GV nào để đạt hiệu quả tối ưu?
A. GV môn Giáo dục công dân và GV môn Công nghệ vì môn Giáo dục công dân và môn Công nghệ có nhiều nội dung liên quan chặt chẽ với nội dung của Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp.
B. TPT, BGH và GV chủ nhiệm lớp trực tuần phụ trách các tiết Hoạt động định hướng/ Sinh hoạt dưới cờ, GV chủ nhiệm phụ trách Hoạt động giáo dục theo chủ đề và Phản hồi kết quả vận dụng/ Sinh hoạt lớp.
C. Phân công GV đảm bảo sự phù hợp giữa năng lực chuyên môn của GV với nội dung Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp được đảm nhiệm; ưu tiên phân công GV phụ trách theo từng chủ đề để thuận lợi trong việc xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện, hướng dẫn và đánh giá HS trong quá trình trải nghiệm theo yêu cầu cần đạt của chủ đề đó.
D. Phân công GV chưa đủ giờ dạy tổ chức Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 9 để đảm bảo đủ số giờ dạy theo quy định.
Câu 10. Trong video tiết dạy minh hoạ, GV đã sử dụng những phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động nào?
A. Phương pháp trò chơi, phương pháp dạy học hợp tác, phương pháp lập kế hoạch, phương pháp luyện tập, phương pháp thiết kế và giới thiệu sản phẩm. Các phương pháp trên được thực hiện qua 2 hình thức chủ yếu là học trên lớp và học tại hiện trường (trải nghiệm thực tế).
B. Phương pháp trực quan bằng phim ảnh, phương pháp giải quyết vấn đề, phương pháp nghiên cứu tình huống, phương pháp sắm vai được thực hiện qua hình thức học trên lớp.
C. Phương pháp nghiên cứu trường hợp, phương pháp học theo dự án được thực hiện qua hình thức học trên lớp.
D. Phương pháp vấn đáp, phương pháp thuyết trình, phương pháp thực hành được thực hiện qua hình thức học trên.
Đáp án tập huấn môn Giáo dục thể chất 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Định hướng nội dung GDTC được thể hiện như thế nào trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018?
A. GDTC trong nhà trường phổ thông góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục phát triển phẩm chất và năng lực của HS.
B. GDTC được thực hiện ở nhiều môn học và hoạt động giáo dục như: GDTC,
Đạo đức, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Khoa học tự nhiên, Sinh học, Hoạt động
trải nghiệm, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp,… trong đó GDTC là môn học
cốt lõi, bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12.
C. Nội dung GDTC chủ yếu là rèn luyện kĩ năng vận động và phát triển tố chất thể lực cho HS bằng những bài tập thể chất đa dạng. Nội dung GDTC được phân chia theo hai giai đoạn: Giai đoạn cơ bản (cấp Tiểu học và THCS); Giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp (cấp THPT).
D. Cả 3 vấn đề nêu trên.
Câu 2. Tính mở của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 được thể hiện ở nội dung nào?
A. Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và quy định nội dung giáo dục
cốt lõi, bắt buộc đối với HS toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động cho nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung giáo dục, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
B. Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về: Phẩm chất và năng lực của HS; nội dung giáo dục, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục (không quy định quá chi tiết), tạo điều kiện cho tác giả SGK và GV phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực hiện chương trình.
C. Chương trình bảo đảm tính ổn định, tính phát triển trong quá trình thực hiện, phù hợp với diễn biến tiến bộ về khoa học – công nghệ và yêu cầu của thực tiễn.
D. Cả 3 nội dung nêu trên
Câu 3. Chương trình 2018 đã định hướng như thế nào về phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động GDTC nội khoá?
A. Đảm bảo sư cân đối giữa hoạt động tập thể lớp, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân, giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn để vừa phát triển năng lực thể chất, vừa phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.
B. Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học, cân đối giữa hoạt động tập thể lớp, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân, giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn, để đảm bảo vừa phát triển năng lực thể chất, vừa phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.
C. Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học, đảm bảo sự cân đối giữa dạy học bắt buộc và dạy học tự chọn để vừa phát triển năng lực thể chất, vừa phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.
D. Đa dạng hoá các hình thức tổ chức dạy học, đảm bảo sự cân đối giữa hoạt động tập thể lớp, hoạt động nhóm nhỏ và cá nhân để vừa phát triển năng lực thể chất, vừa phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung.
Câu 4. Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực tự chủ, tự học cho HS của chương trình 2018 được thể hiện thông qua những nội dung cơ bản nào?
A. Tổ chức cho HS thực hiện hoạt động tra cứu thông tin, lập kế hoạch và thực hiện các bài tập thực hành, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học.
B. Tổ chức cho HS thực hiện hoạt động tìm tòi, khám phá, tra cứu thông tin và thực hiện các bài tập thực hành, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học.
C. Tổ chức cho HS thực hiện hoạt động tìm tòi, khám phá, tra cứu thông tin, lập kế hoạch, thực hiện các bài tập thực hành, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học.
D. Tổ chức cho HS thực hiện hoạt động tìm tòi, khám phá, tra cứu thông tin, lập kế hoạch, từ đó hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học.
Câu 5. Những nội dung nào dưới đây thể hiện định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác cho HS của chương trình 2018?
A. Tạo cơ hội cho HS thường xuyên được trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tưởng trong các bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội.
B. Tạo cơ hội cho HS thường xuyên được phối hợp thực hiện ý tưởng trong các bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội.
C. Tạo cơ hội cho HS thường xuyên được trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tưởng trong các hoạt động thi đấu có tính đồng đội.
D. Tạo cơ hội cho HS thường xuyên được trao đổi, trình bày, chia sẻ và phối hợp thực hiện ý tưởng trong các bài thực hành, các trò chơi, các hoạt động thi đấu có tính đồng đội.
Câu 6. Hình thức luyện tập nào có thể sử dụng để rèn luyện, phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo cho HS trong quá trình GDTC?
A. Luyện tập cá nhân.
B. Luyện tập cặp đôi.
C. Luyện tập nhóm, luyện tập cả lớp.
D. Luyện tập cá nhân; Luyện tập cặp đôi; Luyện tập nhóm và luyện tập cả lớp.
Câu 7. Củng cố kĩ thuật chạy cự li ngắn gồm những nhiệm vụ nào?
A. Nâng cao khả năng thực hiện chính xác, ổn định kĩ thuật các giai đoạn trong điều kiện nỗ lực tối đa về sức mạnh tốc độ; đảm bảo tính liên tục, tính nhịp điệu, tính hiệu quả quá trình thực hiện kĩ thuật từng giai đoạn và phối hợp giữa các giai đoạn; đạt được sự bền vững về kĩ thuật trong điều kiện luyện tập ổn định; rèn luyện các tố chất thể lực có tính đặc trưng của chạy cự li ngắn.
B. Nâng cao khả năng thực hiện chính xác, ổn định kĩ thuật các giai đoạn trong điều kiện nỗ lực tối đa về sức mạnh tốc độ; đảm bảo tính liên tục, tính nhịp điệu, tính hiệu quả quá trình thực hiện kĩ thuật từng giai đoạn và phối hợp giữa các giai đoạn;đạt được sự bền vững về kĩ thuật trong điều kiện luyện tập ổn định.
C. Nâng cao khả năng thực hiện chính xác, ổn định kĩ thuật các giai đoạn trong điều kiện nỗ lực tối đa về sức mạnh tốc độ; đảm bảo tính liên tục, tính nhịp điệu, tính hiệu quả quá trình thực hiện kĩ thuật từng giai đoạn và phối hợp giữa các giai đoạn; rèn luyện các tố chất thể lực có tính đặc trưng của chạy cự li ngắn.
D. Nâng cao khả năng thực hiện chính xác, ổn định kĩ thuật các giai đoạn trong điều kiện nỗ lực tối đa về sức mạnh tốc độ; đạt được sự bền vững về kĩ thuật trong điều kiện luyện tập ổn định; rèn luyện các tố chất thể lực có tính đặc trưng của chạy cự li ngắn.
Câu 8. Củng cố kĩ thuật chạy cự li trung bình gồm những nghiệm vụ nào?
A. Nâng cao khả năng chịu đựng mệt mỏi, khả năng nỗ lực ý chí trong quá trình luyện tập; đạt được sự ổn định về kĩ thuật, nhịp điệu và khả năng tiết kiệm sức; sử dụng quãng nghỉ giữa các lần lặp lại bài tập đảm bảo tính hợp lí và hiệu quả; có sự tăng trưởng về sức bền và khả năng khắc phục hiện tượng “cực điểm”.
B. Nâng cao khả năng chịu đựng mệt mỏi, khả năng nỗ lực ý chí trong quá trình luyện tập; rèn luyện khả năng duy trì, điều chỉnh tốc độ chạy trên toàn cự li; đạt được sự ổn định về kĩ thuật, nhịp điệu và khả năng tiết kiệm sức; sử dụng quãng nghỉ giữa các lần lặp lại bài tập đảm bảo tính hợp lí và hiệu quả; có sự tăng trưởng về sức bền và khả năng khắc phục hiện tượng “cực điểm”.
C. Nâng cao khả năng chịu đựng mệt mỏi, khả năng nỗ lực ý chí trong quá trình luyện tập; rèn luyện khả năng duy trì, điều chỉnh tốc độ chạy trên toàn cự li; có sự tăng trưởng về sức bền và khả năng khắc phục hiện tượng “cực điểm”.
D. Nâng cao khả năng chịu đựng mệt mỏi, khả năng nỗ lực ý chí trong quá trình luyện tập; rèn luyện khả năng duy trì, điều chỉnh tốc độ chạy trên toàn cự li; đạt được sự ổn định về kĩ thuật, nhịp điệu và khả năng tiết kiệm sức; sử dụng quãng nghỉ giữa các lần lặp lại bài tập đảm bảo tính hợp lí và hiệu quả.
Câu 9. Phương pháp củng cố kĩ thuật chạy cự li trung bình gồm những nội dung nào?
A. Thực hiện bài tập và duy trì khả năng thực hiện bài tập trong điều kiện cơ thể đã xuất hiện mệt mỏi; nghỉ ngơi tích cực trong các “quãng nghỉ ngắn”; tốc độ, cự li, số lần lặp lại bài tập trong quá trình củng cố kĩ thuật phải phù hợp với diễn biến sức khoẻ, đặc điểm cá nhân của người tập.
B. Lặp lại bài tập xen kẽ với “quãng nghỉ ngắn”; nghỉ ngơi tích cực trong các “quãng nghỉ ngắn”; tốc độ, cự li, số lần lặp lại bài tập trong quá trình củng cố kĩ thuật phải phù hợp với diễn biến sức khoẻ, đặc điểm cá nhân của người tập.
C. Lặp lại bài tập xen kẽ với “quãng nghỉ ngắn”; thực hiện bài tập và duy trì khả năng thực hiện bài tập trong điều kiện cơ thể đã xuất hiện mệt mỏi; tốc độ, cự li, số lần lặp lại bài tập trong quá trình củng cố kĩ thuật phải phù hợp với diễn biến sức khoẻ, đặc điểm cá nhân của người tập.
D. Lặp lại bài tập xen kẽ với “quãng nghỉ ngắn”; thực hiện bài tập và duy trì khả năng thực hiện bài tập trong điều kiện cơ thể đã xuất hiện mệt mỏi; nghỉ ngơi tích cực trong các “quãng nghỉ ngắn”; tốc độ, cự li, số lần lặp lại bài tập trong quá trình củng cố kĩ thuật phải phù hợp với diễn biến sức khoẻ, đặc điểm cá nhân của người tập.
Câu 10. Yêu cầu cần đạt về phẩm chất “Trách nhiệm” đối với HS cấp THCS gồm những tiêu chí nào?
A. Có trách nhiệm với bản thân; có trách nhiệm với nhà trường và xã hội; có trách nhiệm với môi trường sống.
B. Có trách nhiệm với gia đình; có trách nhiệm với nhà trường và xã hội; có trách nhiệm với môi trường sống.
C. Có trách nhiệm với bản thân; có trách nhiệm với gia đình; có trách nhiệm với nhà trường và xã hội; có trách nhiệm với môi trường sống.
D. Có trách nhiệm với bản thân; có trách nhiệm với gia đình; có trách nhiệm với nhà trường và xã hội.
Đáp án tập huấn môn Giáo dục công dân 9 Kết nối tri thức
Câu 1. Đặc điểm cơ bản nhất của SGK GDCD 9 là gì?
A. Thiết kế theo hướng tiếp cận nội dung bài học.
B. Có tính tích hợp giữa các mạch nội dung giáo dục.
C. Có tính phân hoá cao, phù hợp với năng lực khác nhau của HS.
D. Thiết kế theo hướng tiếp cận phẩm chất, năng lực HS.
Câu 2. SGK GDCD 9 có các mạch nội dung giáo dục nào?
A. Giáo dục đạo đức, giáo dục lối sống, giáo dục kinh tế, giáo dục giá trị.
B. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục pháp luật.
C. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục pháp luật, giáo dục văn hoá.
D. Giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống, giáo dục kinh tế, giáo dục tài chính cá nhân.
Câu 3. Mục tiêu chính của hoạt động Mở đầu trong SGK GDCD 9 là gì?
A. Tạo tâm thế tích cực, khơi gợi suy nghĩ, hứng thú của HS để vào bài mới.
B. Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giái quyết vấn đề và sáng tạo của HS.
C. Giúp HS rèn luyện kĩ năng, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.
D. Giúp HS phát triển năng lực tư duy trừu tượng, nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống
Câu 4. Hoạt động Khám phá trong SGK GDCD 9 nhằm mục tiêu gì?
A. Ôn lại kiến thức cũ để kết nối với kiến thức mới.
B. Hình thành kiến thức, kĩ năng mới.
C. Thực hành những điều đã học trong tình huống giả định.
D. Liên hệ thực tiễn, tạo ra sản phẩm thể hiện kết quả học tập của HS.
Câu 5. Hoạt động Luyện tập trong SGK GDCD 9 nhằm mục tiêu gì?
A. Củng cố tri thức, rèn luyện kĩ năng.
B. Mở rộng tri thức, hình thành kĩ năng.
C. Tìm hiểu nội dung bài học.
D. Giải quyết mâu thuẫn giữa điều đã biết và điều chưa biết.
Câu 6. Hoạt động Vận dụng trong SGK GDCD 9 nhằm mục tiêu gì?
A. Ghi nhớ những điều đã học.
B. Nhận xét, đánh giá hành vi của người khác.
C. Bày tỏ ý kiến, xử lí tình huống giả định.
D. Ứng dụng những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Câu 7. Để dạy tốt môn GDCD, giáo viên KHÔNG nên làm gì?
A. Gắn kết tri thức với thực tiễn cuộc sống.
B. Chú trọng tổ chức hoạt động, rèn kĩ năng, phát triển năng lực của HS.
C. Tăng cường sử dụng phương tiện dạy học, áp dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
D. Dành nhiều thời gian phân tích, giảng giải để HS có kiến thức sâu rộng về nội dung bài học.
Câu 8. Có các bước nào để tổ chức thực hiện một hoạt động học tập trên lớp?
A. Giao nhiệm vụ học tập; giảng giải; củng cố kiến thức.
B. Giao nhiệm vụ học tập; báo cáo, thảo luận; kết luận.
C. Giao nhiệm vụ học tập; thực hiện nhiệm vụ; báo cáo, thảo luận; kết luận, nhận định.
D. Giao nhiệm vụ học tập; thảo luận; thực hiện nhiệm vụ học tập; báo cáo kết quả.
Câu 9. Hình thức đánh giá kết quả học tập môn GDCD 9 là gì?
A. Đánh giá bằng nhận xét.
B. Đánh giá bằng điểm số.
C. Kết hợp đánh giá bằng nhận xét và điểm số.
D. Đánh giá thường xuyên.
Câu 10. Để khai thác có hiệu quả các học liệu trong quá trình dạy học GDCD, giáo viên cần lưu ý điều gì?
A. Lựa chọn những nội dung phù hợp với HS và điều kiện thực tế của địa phương.
B. Sử dụng hoàn toàn nội dung của các học liệu.
C. Tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của Sách giáo viên GDCD 9.
D. Yêu cầu HS làm hết các bài tập trong Sách Bài tập GDCD 9.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đáp án trắc nghiệm tập huấn SGK lớp 9 bộ Kết nối tri thức với cuộc sống (11 môn) Đáp án tập huấn sách giáo khoa lớp 9 năm 2024 – 2025 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.