Bạn đang xem bài viết Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Giải Toán lớp 6 trang 36, 37 – Tập 1 sách Cánh diều tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải Toán lớp 6 trang 36, 37 tập 1 Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 6 bài tập cuối bài Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 được chính xác thuận tiện hơn.
Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 36, 37 hướng dẫn các em giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 6. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 6 trang 36, 37 Cánh diều tập 1 mời các bạn cùng theo dõi.
Phần Khởi động
a) Lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
b) Lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau?
Lời giải:
a) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 2:
40 : 2 = 20; 45 : 2 = 22 (dư 1); 39 : 2 = 19 (dư 1); 44 : 2 = 22; 42 : 2 = 21
Ta thấy 40; 44; 42 chia hết cho 2.
Do đó các lớp 6A, 6D và 6E có thể xếp thành 2 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
b) Để biết được lớp nào có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau thì ta lần lượt lấy số học sinh của mỗi lớp chia cho 5:
40 : 5 = 8; 45 : 5 = 9; 39 : 5 = 7 (dư 4); 44 : 5 = 8 (dư 4); 42 : 5 = 8 (dư 2)
Ta thấy 40; 45 chia hết cho 5.
Do đó các lớp 6A và 6B có thể xếp thành 5 hàng với số lượng học sinh ở mỗi hàng là như nhau.
Phần Hoạt động
Hoạt động 1 trang 35 Toán 6 tập 1
a) Thực hiện các phép tính: 10 : 2; 22 : 2; 54 : 2; 76 : 2; 98 : 2.
b) Nêu quan hệ chia hết của các số 10, 22, 54, 76, 98 với số 2.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 10, 22, 54, 76, 98
Gợi ý đáp án
a) 10 : 2 = 5; 22 : 2 = 11; 54 : 2 = 27;
76 : 2 = 38; 98 : 2 = 49
b) Các số 12, 22, 54, 76, 98 đều chia hết cho 2.
c, Các chữ số tận cùng của các số 10; 22; 54; 76; 98 lần lượt là 0; 2; 4; 6; 8
Hoạt động 2 trang 36 Toán 6 tập 1
a) Thực hiện các phép tính: 50 : 5; 65 : 5.
b) Nêu quan hệ chia hết của các số 50; 65 với số 5.
c) Nêu chữ số tận cùng của các số: 50; 65.
Gợi ý đáp án
a) 50 : 5 = 10; 65 : 5 = 13
b) Các số 50 và 65 đều chia hết cho 5
c) Chữ số tận cùng của các số 50; 65 lần lượt là 0; 5
Phần Luyện tập vận dụng
Luyện tập 1 trang 35 Toán 6 tập 1
Có bao nhiêu số từ 7 210 đến 7 220 chia hết cho 2?
Gợi ý đáp án
Từ số 7 210 đến số 7 220 có 6 số chia hết cho 2 là:
7 210; 7 212; 7 214; 7 216; 7 218; 7 220
Luyện tập 2 trang 35 Toán 6 tập 1
Gợi ý đáp án
Các số có 2 chữ số khác nhau và chia hết cho 2 được viết từ các chữ số 1, 4, 8 là:
14; 18; 48; 84
Luyện tập 3 trang 36 Toán 6 tập 1
Gợi ý đáp án
Một số chia hét cho 2 thì có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8
Một số chi hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0, 5
=> Một số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số tận cùng là 0
Phần Bài tập
Bài 1 trang 36 Toán 6 tập 1
Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Gợi ý đáp án:
Cách 1
a) Số chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975
b) Số chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173
Cách 2
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Bài 2 trang 36 Toán 6 tập 1
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số 212∗ thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
Gợi ý đáp án:
Cách 1
Chữ số thích hợp ở dấu * để số 212∗ thỏa mãn mỗi điều kiện sau là:
a) Chia hết cho 2 => * = {0; 2; 4; 6; 8}
b) Chia hết cho 5 => * = {0; 5}
c) Chia hết cho cả 2 và 5 => * = 0
a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Cách 2
a) Số chia hết cho 2 là các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 2 là 0; 2; 4; 6; 8.
b) Số chia hết cho 5 là các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho 5 là: 0; 5.
c) Số chia hết cho cả 2 và 5 có chữ số tận cùng là 0 (xem Luyện tập 3. Trang 36/SGK).
Do đó các chữ số thích hợp ở dấu * để số chia hết cho cả 2 và 5 là: 0.
Bài 3 trang 36 Toán 6 tập 1
Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Gợi ý đáp án:
Từ các chữ số 0, 2, 5 ta có thể viết được các số có hai chữ số mà số đó:
a) Chia hết cho 2 là: 20, 50, 52
b) Chia hết cho 5 là: 20, 25; 50
c) Chia hết cho cả 2 và 5 là: 20; 50
Bài 4 trang 37 Toán 6 tập 1
Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:
a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;
b) Lớn nhất và chia hết cho 5.
Gợi ý đáp án:
Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số là:
a) Số nhỏ nhất chia hết cho 2 là: 594
b) Số lớn nhất và chia hết cho 5 là: 945
Bài 5 trang 37 Toán 6 tập 1
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:
a) A= 61 782 + 94 656 – 76 320 chia hết cho 2;
b) B = 97 485 – 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.
Gợi ý đáp án:
a) Ta có 61 782 chia hết cho 2; 94 656 chia hết cho 2 và 76 320 chia hết cho 2
=> A = 61 782 + 94 656 – 76 320 chia hết cho 2 (Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu)
b) Ta có 97 485 chia hết cho 5; 61 820 chia hết cho 5 và 27 465 chia hết cho 5
=> B = 97 485 – 61 820 + 27 465 chia hết cho 5 (Tính chất chia hết của một tổng và một hiệu)
Bài 6 trang 37 Toán 6 tập 1
Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.
Gợi ý đáp án:
tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết => Sộ người của đội là số chia hết cho 2.
Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người
=> Số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20
Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người
Vậy nên đội văn nghệ có 18 người
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
1. Dấu hiệu chia hết cho 2
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
Ví dụ: Các số 12; 24; 36… đều chia hết cho 2 vì có các chữ số tận cùng là 2; 4; 6 (số chẵn); số 13 không chia hết cho 2 vì có chữ số tận cùng là 3 (số lẻ).
2. Dấu hiệu chia hết cho 5.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Ví dụ: Các số 55; 110;… đều chia hết cho 5 vì có các chữ số tận cùng là 5 và 0; số 21 không chia hết cho 5 vì số 21 có chữ số tận cùng là 1 (khác 0 và 5).
Chú ý: Các số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Giải Toán lớp 6 trang 36, 37 – Tập 1 sách Cánh diều tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.