Bạn đang xem bài viết Địa lí 12 Bài 8: Lao động và việc làm Soạn Địa 12 Chân trời sáng tạo trang 34, 35, 36, 37 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Giải bài tập SGK Địa lí 12 trang 34, 35, 36, 37 sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 12 xem gợi ý giải các câu hỏi Bài 8: Lao động và việc làm thuộc Chương 2: Địa lí dân cư.
Soạn Địa lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 8 các em sẽ biết cách trả lời toàn bộ các câu hỏi bài học, luyện tập, vận dụng. Đồng thời, qua tài liệu này giúp quý thầy cô tham khảo để soạn giáo án cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Blogdoanhnghiep.edu.vn:
Trả lời câu hỏi Hình thành kiến thức mới Địa 12 Chân trời sáng tạo Bài 8
I. Đặc điểm nguồn lao động
Dựa vào thông tin trong bài, hãy cho biết đặc điểm nguồn lao động nước ta.
Trả lời:
– Nguồn lao động dồi dào:
+ Lực lượng lao động chiếm trên 50% số dân, hằng năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động.
+ Đóng vai trò quan trọng đối với các ngành kinh tế, là nhân tố thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào nước, tạo ra lợi thế cạnh tranh trong phát triển kinh tế – xã hội với các nước trong khu vực và trên thế giới.
– Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao:
+ Người lao động Việt Nam cần cù, chịu khó, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủ công nghiệp,…
+ Chất lượng nguồn lao động đang được nâng lên nhờ kết quả của quá trình đào tạo lao động. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo liên tục tăng, đặc biệt là lao động có trình độ cao ngày càng chiếm tỉ lệ lớn, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu cơ bản của doanh nghiệp và thị trường. Năng suất lao động xã hội đã có tăng trưởng khá nhưng vẫn còn thấp so với một số nước trong khu vực Đông Nam Á.
+ Quá trình đào tạo lao động cùng với cơ chế thị trường đang tạo ra một thế hệ người lao động Việt Nam năng động, tiếp thu nhanh các thành tựu của khoa học – công nghệ ứng dụng trong sản xuất, giúp lao động nước ta có khả năng hội nhập tốt với lao động thế giới.
II. Tình hình sử dụng lao động
Câu 1: Dựa vào hình 8.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân theo ngành kinh tế của nước ta.
Trả lời:
– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động:
+ Tỉ trọng lao động trong các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng.
+ Tỉ trọng lao động trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có xu hướng giảm.
Câu hỏi trang 36: Dựa vào hình 8.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta.
Trả lời:
– Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế thay đổi theo xu hướng giảm tỉ lệ lao động ở khu vực Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động ở khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài; khu vực ngoài Nhà nước vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất.
– Sự khác nhau về cơ cấu lao động trong các thành phần kinh tế là kết quả của chủ trương phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, nhằm huy động nguồn lực phát triển từ nhiều thành phần kinh tế của đất nước.
Câu hỏi trang 36: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình sử dụng lao động phân theo thành thị và nông thôn của nước ta.
Trả lời:
– Tỉ lệ lao động trong khu vực thành thị xu hướng tăng, chủ yếu tăng lao động ở các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
– Lao động trong khu vực nông thôn chuyển dịch đáng kể, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp tăng nhờ quá trình công nghiệp hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới, đa dạng hóa các ngành nghề kinh tế nông thôn.
III. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm
Dựa vào thông tin trong bài, hãy:
- Phân tích vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay.
- Trình bày các hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
Trả lời:
– Vấn đề việc làm:
+ Cùng với sự phát triển của đất nước, các ngành sản xuất, các thành phần kinh tế ngày càng đa dạng tạo nhiều việc làm mới, góp phần quan trọng giải quyết vấn đề việc làm cho số lao động tăng thêm hằng năm.
+ Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn là một trở ngại, tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động giữa thành thị và nông thôn có sự khác nhau. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thường cao hơn ở nông thôn.
– Hướng giải quyết việc làm:
+ Hoàn thiện thể chế, chính sách pháp luật đồng bộ, thống nhất để thị trường lao động phát triển theo hướng linh hoạt, hiện đại, hiệu quả, hội nhập quốc tế.
+ Thúc đẩy tạo việc làm mới, sáng tạo, chất lượng cao, phục vụ chuyển đổi số, chuyển đổi năng lượng, ứng phó biến đổi khí hậu; tạo việc làm ở khu vực nông thôn, miền núi.
+ Đẩy mạnh liên kết thị trường việc làm giữa các vùng trong nước, hình thành cơ chế kết nối cung cầu tự động giữa thị trường trong và ngoài nước.
+ Đổi mới toàn diện hệ thống đào tạo, giáo dục nghề nghiệp theo hướng mở, linh hoạt, hiệu quả để nâng cao chất lượng giáo dục – đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực cả về học vấn, trình độ chuyên môn, tính chuyên nghiệp, văn hóa ứng xử,…
+ Triển khai tốt các quy định về bảo hiểm xã hội gắn với các chế độ trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp, các hoạt động đào tạo lại lao động, có nhiều biện pháp giúp người lao động có việc làm và thu nhập ổn định.
Giải Luyện tập – Vận dụng Địa lý 12 Chân trời sáng tạo Bài 8
Luyện tập 1
Dựa vào bảng 8.2, nhận xét tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
Trả lời:
Nhìn chung tỉ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên đã qua đào tạo phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021 đã có sự thay đổi rõ rệt, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở mọi trình độ đều có sự tăng lên, chỉ riêng tỉ lệ lao động trình độ trung cấp giảm đi, cụ thể:
- Tỉ lệ lao động trình độ sơ cấp tăng, từ 1,9% năm 2010 lên 6,8% năm 2021.
- Tỉ lệ lao động trình độ trung cấp giảm, từ 5,2% năm 2010 xuống 4,1% năm 2021.
- Tỉ lệ lao động trình độ cao đẳng tăng, từ 2,0% năm 2010 lên 3,5% năm 2021.
- Tỉ lệ lao động trình độ đại học trở lên tăng nhiều nhất, từ 5,6% năm 2010 lên 11,7% năm 2021.
Luyện tập 2
So sánh tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động giữa khu vực thành thị và nông thôn ở nước ta.
Lời giải:
– Tỉ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động ở thành thị cao hơn ở nông thôn, ở thành thị là 4,3%, ở nông thôn là 2,5% (năm 2021).
– Tỉ lệ thiếu việc làm trong độ tuổi lao động ở thành thị cũng cao hơn ở nông thôn, ở thành thị là 3,3%, ở nông thôn là 3,0% (năm 2021).
Vận dụng
Viết một báo cáo ngắn về vấn đề việc làm ở địa phương em sinh sống.
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Địa lí 12 Bài 8: Lao động và việc làm Soạn Địa 12 Chân trời sáng tạo trang 34, 35, 36, 37 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.