Bạn đang xem bài viết Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 (31 đề) Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.
Blogdoanhnghiep.edu.vn xin gửi đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22. Bộ tài liệu bao gồm 31 đề thi học kì 1 lớp 2 môn tiếng Việt. Mỗi đề thi đều có đáp án đi kèm vì vậy sẽ giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức đồng thời sẽ là tư liệu tham khảo ra đề thi học kì 1 lớp 2 hữu ích dành cho quý thầy cô.
Tổng hợp 18 đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22
Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 – Số 2
Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
Trường Tiểu học Lương Tài Lớp: 2B Họ và tên:…………………………………………… |
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2016-2017 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề) |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
– HS đọc một đoạn văn khoảng 50 chữ trong bài Tập đọc thuộc chủ đề đã học từ tuần 10 đến hết tuần 17 trong sách Tiếng Việt lớp 2 tập 1
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
CÒ VÀ VẠC
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, Chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rút đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
Truyện cổ Việt Nam
Khoanh tròn trước ý trả lời đúng nhất ở các câu 1, 2, 3:
Câu 1: Cò là một học sinh như thế nào?
A. Lười biếng. B. Chăm làm. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ.
Câu 2: Vì sao Vạc không dám bay đi kiếm ăn vào ban ngày?
A. Sợ trời mưa. B. Sợ bạn chê cười. C. Cả 2 ý trên.
Câu 3: Câu “Cò ngoan ngoãn” được viết theo mẫu câu nào dưới đây?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 4: Điền vào chỗ chấm l hay n:
…ở hoa …ặng yên …o nghĩ …ặng trĩu
Câu 5: Gạch chân dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ dưới đây:
A. chăm chỉ, ngoan ngoãn, nở, hiền lành
B. bác sĩ, học sinh, nông dân, học bài
C. hót, tập thể dục, âm nhạc, chạy
D. trắng tinh, cao vút, xanh ngắt, đỏ tươi
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
Nghe – viết bài: “Con chó nhà hàng xóm” Tiếng Việt 2 tập một – trang 131.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về người thân (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em,…) trong gia đình của em.
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
HS trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1: c
Câu 2: b
Câu 3: c
Câu 4: nở hoa lặng yên
lo nghĩ nặng trĩu
Câu 5: Gạch chân dưới từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ dưới đây:
a. chăm chỉ, ngoan ngoãn, nở, hiền lành
b. bác sĩ, học sinh, nông dân, học bài
c. hót, tập thể dục, âm nhạc, chạy
d. trắng tinh, cao vút, xanh ngắt, đỏ tươi
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe – viết (5 đ)
– Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm: Viết sai phụ âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa, viết hoa tự do, viết thiếu chữ, thừa chữ.
– Trình bày chưa đẹp, chữ viết chưa đúng kĩ thuật trừ toàn bài: 0,5 đ
II. Tập làm văn (5 đ)
Viết được 3 câu văn đúng chủ đề, đúng kết cấu đoạn văn: 2,5 điểm.
– Viết được nhiều hơn 3 câu, đúng kết cấu đoạn văn: + 1 điểm.
– Các câu văn trong đoạn văn sắp xếp lôgic: + 1 điểm.
– Trình bày sạch, đẹp: + 0,5 điểm.
* Lưu ý:
– Đối với những bài không kể đúng đối tượng người thân của mình: Cho tối đa 2,5 điểm.
– Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
TRƯỜNG TH LÊ LỢI – THỐNG NHẤT – ĐỒNG NAI Họ tên: ………………………… Lớp: 2….. |
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Năm học 2016 – 2017 MÔN: Tiếng Việt Thời gian làm bài: 60 phút |
A. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. CHÍNH TẢ: (15 phút) – (4 điểm)
Nghe viết bài “Hai anh em” (Sách TV 2 – Tập 1 – Trang 119): Viết tiêu đề bài và đoạn: ” Đêm hôm ấy, … vào phần của anh.”
Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya? (1 điểm)
Đêm đã khu…. Bốn bề …n tĩnh. Ve đã lặng …n vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.
Cô t…n phất chiếc quạt màu nhiệm.
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 5 câu) giới thiệu về bản thân em.
B. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: Học sinh đọc một trong các bài Tập đọc đã học đã học từ tuần 1 đến tuần 17 (tốc độ đọc 60 – 70 tiếng/ phút).
II. Đọc thầm bài “Ngày hôm qua đâu rồi?” (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 10)
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1. Bạn nhỏ hỏi bố điều gì?
A. Tờ lịch cũ đâu rồi?
B. Ngày hôm qua đâu rồi?
C. Hoa trong vườn đâu rồi?
2. Người bố trả lời như thế nào trước câu hỏi của bạn nhỏ?
A. Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn.
B. Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng, trong vở hồng của con.
C. Tất cả các ý trên.
3. Bài thơ muốn nói với em điều gì?
A. Thời gian rất cần cho bố, mẹ
B. Thời gian rất đáng quý, cần tận dụng thời gian để học tập và làm điều có ích.
C. Thời gian là vô tận cứ để thời gian trôi qua.
4: Em cần làm gì để không phí thời gian?
A. Chăm học, chăm làm, giúp đỡ ba mẹ làm việc nhà.
B. Em chỉ cần ăn và chơi
C. Em muốn làm gì thì làm, mặc kệ mọi thứ.
Bài 2: Đặt câu có từ “Mẹ em” thuộc kiểu câu Ai thế nào?
……………………………………………………………………………………….
Bài 3: Đặt dấu chấm hay dấu chấm hỏi vào ô trống trong câu sau:
a. Mùa xuân, trăm hoa đua nở □
b. Bố ơi, sao có ngày của ông bà, bố nhỉ □
Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2
A. Đọc hiểu:
Bài 1 |
Trả lời |
Điểm |
1 |
B |
0,5 điểm |
2 |
C |
0,5 điểm |
3 |
B |
0,5 điểm |
4 |
A |
0,5 điểm |
Bài 2 |
Đặt đúng dạng câu: Ai thế nào? |
2 điểm |
Bài 3 |
a. hoa đua nở. b. bố nhỉ? |
1 điểm (đúng 1 câu 0,5 đ) |
B. Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả (nghe – viết): (4 điểm)
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm dầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định): Trừ 0,5 điểm.
Bài tập: Điền vào chỗ trống yê, iê hay ya. (1 điểm, mỗi từ đúng 0,25 điểm)
Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng yên vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây.
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
Bảo đảm các yêu cầu sau đây được 5 điểm:
Yêu cầu:
Đúng nội dung: Giới thiệu về bản thân em.
Đúng hình thức: Bài viết có độ dài 4 – 5 câu, chữ viết đẹp, trình bày cẩn thận.
Biểu điểm: 5đ. Đạt được những yêu cầu trên, sai không quá 2 lỗi dùng từ, đặt câu.
Tùy theo mức độ hoàn chỉnh về nội dung và cách diễn đạt, GV có thể chấm bài ở các thang điểm: 4,5; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1.
Tài liệu vẫn còn, mời các bạn tải về để xem tiếp
Cảm ơn bạn đã xem bài viết Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22 (31 đề) Đề kiểm tra học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 tại Blogdoanhnghiep.edu.vn bạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.